Quyết định 2657/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục khu vực Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu | 2657/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký | Trần Anh Dũng |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2657/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 18 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC KHU VỰC THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;
Xét Tờ trình số 671/TTr-STNMT ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt danh mục các khu vực Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các khu vực Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Trà Vinh với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Danh mục 07 khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
STT |
ĐỊA PHƯƠNG |
KÝ HIỆU |
CHIỀU DÀI (m) |
1 |
Xã Long Hòa, huyện Châu Thành (01 khu vực) |
KV1 |
4046,984 |
2 |
Xã Mỹ Long Bắc, huyện Cầu Ngang (01 khu vực) |
KV2 |
946,945 |
3 |
Thị trấn Mỹ Long, huyện Cầu Ngang (01 khu vực) |
KV3 |
2707,573 |
4 |
Xã Mỹ Long Nam, huyện Cầu Ngang (03 khu vực) |
KV4.1 |
2103,185 |
KV4.2 |
1085,286 |
||
KV4.3 |
4220,846 |
||
5 |
Xã Hiệp Thạnh, thị xã Duyên Hải (05 khu vực) |
KV5.1 |
3911,566 |
KV5.2 |
2211,955 |
||
KV5.3 |
1646,452 |
||
KV5.4 |
874,552 |
||
KV5.5 |
1540,660 |
||
6 |
Xã Đông Hải, huyện Duyên Hải (04 khu vực) |
KV6.1 |
1755,802 |
KV6.2 |
1998,524 |
||
KV6.3 |
1359,199 |
||
KV6.4 |
10929,000 |
||
7 |
Xã Long Vĩnh, huyện Duyên Hải (02 khu vực) |
KV7.1 |
9691,020 |
KV7.2 |
2788,756 |
2. Danh mục 7 khu vực xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm trên địa bàn tỉnh tương ứng với 7 khu vực thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển, cụ thể như sau:
STT |
ĐỊA PHƯƠNG |
KÝ HIỆU |
TỌA ĐỘ ĐIỂM ĐẦU |
TỌA ĐỘ ĐIỂM CUỐI |
||
X(m) |
Y(m) |
X(m) |
XM |
|||
1 |
Xã Long Hòa, huyện Châu Thành (01 khu vực) |
KV1 |
1089865,737 |
613775,909 |
1089150,505 |
610849,205 |
2 |
Xã Mỹ Long Bắc, huyện Cầu Ngang (01 khu vực) |
KV2 |
1084750,024 |
611518,761 |
1083746,701 |
611891,992 |
3 |
Thị trấn Mỹ Long, huyện Cầu Ngang (01 khu vực) |
KV3 |
1086053,849 |
609948,889 |
1084750,024 |
611518,761 |
4 |
Xã Mỹ Long Nam, huyện Cầu Ngang (03 khu vực) |
KV4.1 |
1084750,024 |
611518,761 |
1081501,780 |
611483,763 |
KV4.2 |
1081501,780 |
611483,763 |
1080540,890 |
611636,016 |
||
KV4.3 |
1080540,890 |
611636,016 |
1078588,990 |
614314,885 |
||
5 |
Xã Hiệp Thạnh, thị xã Duyên Hải (05 khu vực) |
KV5.1 |
1078682,850 |
614584,800 |
1077678,397 |
616721,216 |
KV5.2 |
1077678,397 |
616721,216 |
1075254,452 |
617329,890 |
||
KV5.3 |
1075254,452 |
617329,890 |
1073676,559 |
617375,282 |
||
KV5.4 |
1073676,559 |
617375,282 |
1072644,075 |
617310,608 |
||
KV5.5 |
1072644,075 |
617310,608 |
1071381,964 |
616307,655 |
||
6 |
Xã Đông Hải, huyện Duyên Hải (04 khu Vực) |
KV6.1 |
1058387,938 |
611479,496 |
1057291,227 |
609967,002 |
KV6.2 |
1057291,227 |
609967,002 |
1056465,314 |
608498,922 |
||
KV6.3 |
1056465,314 |
608498,922 |
1055492,062 |
606041,973 |
||
KV6.4 |
1055492,062 |
606041,973 |
1054269,050 |
595290,466 |
||
7 |
Xã Long Vĩnh, huyện Duyên Hải (02 khu vực) |
KV7.1 |
1054269,050 |
595290,466 |
1060852,154 |
589223,248 |
KV7.2 |
1060852,154 |
589223,248 |
1062664,463 |
585889,432 |
Điều 2. Trách nhiệm các Sở, ngành, địa phương:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan:
- Tổ chức công bố Danh mục các khu vực Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh đúng theo quy định; thực hiện việc xác định chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển và thực hiện cắm mốc hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và các quy định có liên quan; tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển.
2. Ủy ban nhân dân các huyện: Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải và thị xã Duyên Hải:
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên chưa khai thác, sử dụng trong hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn quản lý; tổ chức, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn quản lý theo quy định.
- Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển; phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn;
- Quản lý, bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giao thông Vận tải; Trưởng ban Ban Quản lý Khu Kinh tế Trà Vinh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |