Quyết định 2592/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai

Số hiệu 2592/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/10/2013
Ngày có hiệu lực 02/10/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Doãn Văn Hưởng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2592/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 02 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ 13 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH LÀO CAI

CHỦ TỊCH ỦYBAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2013;

Căn cứ nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 140/TTr-SNN ngày 19/08/2013; Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 95/TTr-STP ngày 18 tháng 9 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 13 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, 03 TTHC ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT.UBND tỉnh;
- Cục Kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- CVP, PCVP (Thìn);
- Lưu: VT, NC, NLN-TNMT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Doãn Văn Hưởng

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC 13 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, 03 TTHC BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 2592/QĐ-UBND ngày 02/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Ghi chú

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (13 TTHC)

I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (08 TTHC)

 

1.

Phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán các dự án lâm sinh đối với các tổ chức thuộc tỉnh.

 

2.

Phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác chính gỗ rừng tự nhiên là rừng sản xuất cho tổ chức.

 

3.

Thẩm định phương án thu hồi, bồi thường rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích ngoài lâm nghiệp.

 

4.

Cấp phép mở rừng khai thác tận thu, tận dụng gỗ rừng tự nhiên cho tổ chức.

 

5.

Cấp phép mở rừng khai thác tận dụng rừng chuyển đổi mục đích sử dụng cho tổ chức.

 

6.

Cấp phép mở rừng khai thác gỗ rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại cho tổ chức.

 

7.

Phê duyệt phương án thanh lý rừng tự nhiên, rừng trồng được đầu tư bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước bị thiệt hại do nguyên nhân bất khả kháng.

 

8.

Phê duyệt phương án thanh lý rừng chuyển sang cây trồng khác.

 

II. LĨNH VỰC CHĂN NUÔI (02 TTHC)

1.

Thông báo tiếp nhận Công bố hợp chuẩn hợp qui thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi

 

2.

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi

 

III. LĨNH VỰC THỦY SẢN (02 TTHC)

1.

Thông báo tiếp nhận Công bố tiêu chuẩn chất lượng giống thủy sản

 

2.

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống thủy sản

 

IV. LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT (01 TTHC)

 

1.

Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật

 

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI (03 TTHC)

 

I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (02 TTHC)

 

1.

Thẩm định phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng trồng chuyển sang mục đích khác.

 

2.

Cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất.

 

II. LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT (01 TTHC)

 

1.

Cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật

 

 

PHỤ LỤC II

NỘI DUNG TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 2592/QĐ-UBND ngày 02/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)

A. TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (13 TTHC)

I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (08 TTHC)

Nội dung sửa đổi, bổ sung

Lý do sửa đổi, bổ sung

1. Phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán các dự án lâm sinh đối với các tổ chức thuộc tỉnh.

 

Tên thủ tục hành chỉnh sửa đổi, bổ sung:

Phê duyệt phương án thiết kế kỹ thuật và dự toán các công trình xây dựng cơ bản lâm sinh.

-----------------------

Sửa đổi, bổ sung:

Phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán các dự án lâm sinh đối với các tổ chức thuộc tỉnh.

- Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 03/01/2013 của UBND tỉnh Lào Cai

Trình tự thực hiện:

Bước 1: - Tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Lâm nghiệp

Bước 2: - Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa đạt Chi cục LN phải thông báo cho tổ chức biết để bổ sung theo quy định.

- Trong trường hợp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển đến B3.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ:

Căn cứ vào Hồ sơ dự án, Biên bản thẩm định ngoại nghiệp, lập báo cáo kết quả thẩm định dự án lâm sinh, trình Lãnh đạo phòng xem xét. Chi cục lâm nghiệp kiểm tra, thẩm định tính hợp pháp, hợp lý của hồ sơ, phê duyệt trực tiếp vào hồ sơ. Tham mưu Quyết định cho Sở Nông nghiệp & PTNT.

Bước 4: Kiểm tra nội dung lập báo cáo kết quả thẩm định dự án lâm sinh.

- Nếu đồng ý: ký báo cáo kết quả thẩm định và ký nháy vào bản thảo quyết định.

- Nếu không đồng ý: chuyển lại bước 3.

Bước 5: Kiểm tra nội dung Quyết định duyệt dự án:

- Nếu đồng ý: ký vào văn bản liên quan và gửi văn bản lên Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh đạo phòng xử lý.

Bước 6: Căn cứ vào báo cáo kết quả thẩm định dự án lâm sinh, Sở NN & PTNT ban hành quyết định phê duyệt dự án lâm sinh.

- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Chi cục xử lý.

Bước 7: Trả kết quả cho Tổ chức, cá nhân

 

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

 

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt dự án lâm sinh gồm:

1. Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án (theo phụ lục 4, TT69; bản chính);

2. Dự án lâm sinh, có ký tên, đóng dấu của chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án; bản chính);

3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (bản sao hợp pháp); bản đồ tác nghiệp lâm sinh (bản chính);

4. Biên bản thẩm định ngoại nghiệp của cán bộ Chi cục lâm nghiệp với đơn vị tổ chức (bản chính);

5. Biên bản nghiệm thu nội nghiệp giữa Chủ đầu tư với tổ chức, tư vấn lập dự án (bản chính);

6. Các văn bản pháp lý có liên quan (các Quyết định của cấp có thẩm quyền như: chủ trương cho phép đầu tư, đề cương kỹ thuật và dự toán cho lập dự án (nếu có), chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao chứng thực) hoặc chủ trương cho phép sử dụng đất của cấp có thẩm quyền, quy hoạch phát triển lâm nghiệp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản chính chưa chụp dấu, khi phê duyệt xong chỉnh sửa và hoàn thiện ra quyết định và nhân bản 04 bộ đóng dấu.

 

Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở NN và PTNT (chi cục Lâm nghiệp) thông báo cho các tổ chức thuộc tỉnh hoàn thiện hồ sơ, trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định;

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Lâm nghiệp có báo cáo thẩm định và trình Sở NN và PTNT ra quyết định.

 

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

 

Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở nông nghiệp & PTNT.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Lâm nghiệp

 

Kết quả thực hiện TTHC:

Báo cáo kết quả thẩm định.

 

Lệ phí:

Không

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Có sử dụng nguồn vốn Nhà nước (bao gồm vốn ngân sách, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước và các nguồn vốn khác do Nhà nước quản lý) trên 30% tổng mức đầu tư.

 

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Quyết định số 06/2005/QĐ-BNN ngày 24/01/2005 của Bộ NN & PTNT về ban hành quy định nghiệm thu trồng rừng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, chăm sóc rừng trồng, BVR, khoanh nuôi phục hồi RTN.

- Quyết định số 59/2007/QĐ-BNN ngày 19/06/2007 của Bộ NN & PTNT về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định nghiệm thu trồng rừng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, BVR, khoanh nuôi phục hồi RTN.

- Thông tư liên tịch số: 11/2005/TTLT-BNV- BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực của các địa phương, đơn vị.

- Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 7/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;

- Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh.

- Căn cứ theo Thông tư 69/2011/TT-BNNPTNT (gọi tắt là TT69) ngày 21/10/2011 của Bộ NN & PTNT hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg (gọi tắt là QĐ73) ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ.

- Công văn 3936/BNN-TCLN ngày 26/11/2010 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc hướng dẫn triển khai kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2011.

Bổ sung:

_______

+ Bổ sung cơ sở pháp lý:

- Thông tư 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất.

- Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 03/01/2013 về việc ban hành quy định về quản lý sản xuất và kinh doanh thảo quả trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

 

2. Phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác chính gỗ rừng tự nhiên là rừng sản xuất cho tổ chức

Tên thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung:

Cấp phép mở rừng khai thác chính rừng tự nhiên là rừng sản xuất

______________

Sửa đổi, bổ sung:

Phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác chính gỗ rừng tự nhiên là rừng sản xuất cho tổ chức

Thông tư 23/2013/TT/BNNPTNT ngày 4/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chủ rừng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Lâm nghiệp.

Bước 2: - Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa đạt Chi cục LN phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.

- Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển Bước 3

Bước 3: Thẩm định hồ sơ:

- Kiểm tra thẩm định ngoại nghiệp, nội nghiệp về tính hợp pháp, hợp lý của hồ sơ,

- Căn cứ vào Biên bản thẩm định rừng, lập tờ trình xin phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác, trình Lãnh đạo phòng xem xét.

Bước 4: Kiểm tra nội dung Tờ trình xin phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác:

- Nếu đồng ý: ký nháy văn bản trình Lãnh đạo Chi cục xem xét.

- Nếu không đồng ý: chuyển lại bước 3.

Bước 5: Kiểm tra nội dung Tờ trình xin phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác:

- Nếu đồng ý: ký vào văn bản liên quan và gửi văn bản lên Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh đạo phòng xử lý.

Bước 6: Căn cứ vào biên bản thẩm định rừng kèm Tờ trình xin phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác của Chi cục Lâm nghiệp Sở NN & PTNT ban hành quyết định phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác chính rừng tự nhiên là rừng sản xuất.

- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Chi cục xử lý.

Bước 7: Trả kết quả cho chủ rừng

 

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Chi cục lâm nghiệp

 

Thành phần hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ trình đề nghị.

- Thuyết minh thiết kế khai thác.

- Bản đồ khu khai thác.

- Phiếu bài cây khai thác.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

 

Thời hạn giải quyết:

10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

Đối tượng thực hiện:

Chủ rừng: Là các Công ty Lâm nghiệp, lâm trường, ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và các doanh nghiệp, hợp tác xã có đăng ký kinh doanh ngành nghề lâm nghiệp.

 

Cơ quan thực hiện:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Lào Cai.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Lâm nghiệp.

 

Kết quả thực hiện:

Quyết định Sở NN&PTNT: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

Lệ phí:

Không

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác

- Quyết định phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác chính gỗ rừng tự nhiên là rừng sản xuất.

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

- Phương án điều chế rừng hoặc phương án quản lý rừng bền vững và Văn bản giao kế hoạch khai thác rừng của UBND tỉnh.

- Hoặc: Văn bản phê duyệt hồ sơ cải tạo RTN của Sở nông nghiệp & PTNT.

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004, có hiệu lực từ ngày 01/5/2005; Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý rừng; Quyết định số 45/QĐ-UB ngày 03/3/2009 của UBND tỉnh Lào Cai, quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của SNN & PTNT Lào Cai Quyết định số: 610/QĐ-UB ngày 18/10/2004 của UBND tỉnh lào Cai về việc phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật tạm thời áp dụng cho thiết kế khai thác rừng, thẩm định thiết kế khai thác rừng và kiểm tra đóng dấu búa bài cây bổ sung- tỉnh Lào Cai.

Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

_______________

Sửa đổi, bổ sung:

Thông tư số: 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 4/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về cải tạo rừng; tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất.

 

3. Thẩm định phương án thu hồi, bồi thường rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích ngoài Lâm nghiệp.

Tên thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung:

Thẩm định phương án thu hồi chuyển mục đích sử dụng rừng

_______________

Sửa đổi, bổ sung:

Thẩm định phương án thu hồi, bồi thường rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích ngoài Lâm nghiệp.

- Thông tư số 24/2013/TT/BNNPTNT ngày 6/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ được Sở Tài Nguyên & Môi trường gửi đến; số lượng 03 bộ hồ sơ.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:

- Hồ sơ chưa hợp lệ: Chi cục LN có văn bản, trình Sở NN và PTNT phê duyệt; thông báo cho Sở Tài Nguyên & Môi trường.

- Hồ sơ hợp lệ: Sở NN và PTNT có kết quả thẩm định; gửi Sở Tài Nguyên & Môi trường. (15 ngày)

Bước 3: Thẩm định hồ sơ:

Sở NN và PTNT giao Chi cục lâm nghiệp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài Nguyên & Môi trường tổ chức thẩm định; HĐGPMB cấp huyện, chủ rừng, Nhà đầu tư, các đơn vị liên quan cùng tham gia; kết quả thẩm định được ghi bằng Biên bản: (10 ngày).

- Nếu thẩm định đạt yêu cầu: Chi cục lâm nghiệp có văn bản kết luận đủ điều kiện thu hồi, bồi thường rừng, trình Sở NN & PTNT xem xét phê duyệt; gửi Sở Tài Nguyên & Môi trường.

- Nếu thẩm định chưa đạt yêu cầu: Chi cục lâm nghiệp có văn bản kết luận chưa đủ điều kiện thu hồi, bồi thường rừng, trình Sở NN & PTNT xem xét phê duyệt; gửi Sở Tài Nguyên & Môi trường.

 

Cách thức thực hiện:

- Chi cục Lâm nghiệp

- HĐGPMB: Hội đồng giải phóng mặt bằng

- UBND huyện, thành phố: gọi chung là UBND cấp huyện

 

Thành phần hồ sơ:

1. Tờ trình đề nghị thu hồi, bồi thường rừng của HĐGPMB cấp huyện.

2. Thuyết minh thu hồi, bồi thường rừng của HĐGPMB cấp huyện.

3. Bản đồ khu rừng thu hồi, bồi thường.

4. Biên bản kiểm tra đặc điểm khu rừng thu hồi, bồi thường của Hội đồng giải phóng mặt bằng cấp huyện.

5. Biên bản thẩm định phương án thu hồi, bồi thường rừng của Chi cục lâm nghiệp cùng với đại diện các Sở, Ngành liên quan.

6. Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

7. Quyết định đánh giá tác động môi trường của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

________________

Sửa đổi, bổ sung:

+ Bổ sung thành phần hồ sơ:

8. Quyết định phê duyệt phương án đảm bảo việc đầu tư trồng lại rừng bằng diện tích đã thu hồi của UBND tỉnh.

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

Thông tư số 24/2013/TT- BNNPTNT ngày 6/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT

Thời hạn giải quyết:

Thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Chủ rừng: Là các Công ty Lâm nghiệp, lâm trường, ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và các doanh nghiệp, hợp tác xã có đăng ký kinh doanh, ngành nghề lâm nghiệp.

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và PTNT

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Lâm nghiệp

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Lâm nghiệp.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có)

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định Sở Nông nghiệp và PTNT

 

Lệ phí:

Không

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có dự án đầu tư trên diện tích rừng chuyển đổi mục đích sử dụng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Có Phương án thu hồi, bồi thường rừng của HĐGPMB cấp huyện được UBND tỉnh phê duyệt.

- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường do việc chuyển mục đích sử dụng rừng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

- Có Phương án đảm bảo việc đầu tư trồng lại rừng bằng diện tích rừng đã thu hồi.

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004, hiệu lực thi hành ngày 01/4/2005;

- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

- Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn;

- Quyết định số 3185/QĐ-UBND ngày 10/11/2010 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định tạm thời về thẩm quyền, trình tự, thủ tục bồi thường, thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 2733/QĐ-UBND ngày 12/10/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài Nguyên & môi trường; trong đó: có việc thu hồi rừng.

Sửa đổi, bổ sung:

Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 6/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.

 

4. Cấp phép mở rừng khai thác tận thu, tận dụng gỗ rừng tự nhiên cho tổ chức

Tên thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung:

Cấp giấy phép rừng khai thác tận thu, tận dụng gỗ tự nhiên.

______________

Sửa đổi, bổ sung:

Cấp phép mở rừng khai thác tận thu, tận dụng gỗ rừng tự nhiên cho tổ chức.

- Thông tư số: 23/2013/TT- BNNPTNT ngày 4/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chủ rừng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục LN.

Bước 2:

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa đạt Chi cục LN phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.

- Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển Bước 3.

Bước 3:

Thẩm định hồ sơ:

- Kiểm tra thẩm định ngoại nghiệp, nội nghiệp về tính hợp pháp, hợp lý của hồ sơ,

- Căn cứ vào Biên bản thẩm định rừng, lập tờ trình xin phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác, tận thu trình Lãnh đạo phòng xem xét

Bước 4:

Kiểm tra nội dung Tờ trình xin phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác tận thu, tận dụng:

- Nếu đồng ý: ký nháy văn bản trình Lãnh đạo Chi cục xem xét

- Nếu không đồng ý: chuyển lại bước 3.

Bước 5:

Kiểm tra nội dung Tờ trình xin phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác tận thu, tận dụng:

- Nếu đồng ý: ký vào văn bản liên quan và gửi lên Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Bước 4 xử lý.

Bước 6:

Căn cứ vào Biên bản thẩm định rừng, kèm theo tờ trình xin phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác tận thu, tận dụng của Chỉ cục Lâm nghiệp. Sở Nông nghiệp và PTNT ban hành Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế khai thác và cấp phép mở rừng khai thác tận thu, tận dụng gỗ rừng tự nhiên cho chủ rừng khai thác.

- Nếu không đồng ý: Chuyển lại CCLN xử lý.

Bước 7:

Trả kết quả cho Chủ rừng.

 

Cách thức thực hiện

- Chi cục Lâm nghiệp

 

Thành phần hồ sơ

1. Tờ trình đề nghị.

2. Thuyết minh thiết kế khai thác.

3. Sơ đồ khu khai thác tận dụng, tận thu.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

 

Thời hạn giải quyết:

Thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Chủ rừng: Là các Công ty Lâm nghiệp, lâm trường, ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và các doanh nghiệp, hợp tác xã có đăng ký kinh doanh ngành nghề lâm nghiệp.

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và PTNT

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Lâm nghiệp

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Lâm nghiệp.

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định Sở Nông nghiệp và PTNT

 

Lệ phí:

Không

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác

- Quyết định phê duyệt hồ sơ, cấp phép mở rừng khai thác tận thu tận dụng gỗ rừng tự nhiên.

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng.

- Thông tư số: 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

Sửa đổi bổ sung:

- Thông tư số: 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 4/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất.

 

 

 

 

 

 

 

BM 01.TTHC:

Mẫu đề cương thuyết minh thiết kế khai thác

(Kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

Đơn vị chủ quản:.………….
Tên đơn vị:………………….
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

ĐỀ CƯƠNG
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KHAI THÁC

I. Đặt vấn đề:

[...]