Thứ 7, Ngày 09/11/2024

Quyết định 259/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch diện tích công trình thủy lợi tưới, tiêu, cấp nước năm 2023 do tỉnh Nghệ An ban hành

Số hiệu 259/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/02/2023
Ngày có hiệu lực 02/02/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Văn Đệ
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 259/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 02 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TƯỚI, TIÊU, CẤP NƯỚC NĂM 2023

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: S96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và htrợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; s32/2019/NĐ-CP ngày 10/04/2019 quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 190/TTr-SNN ngày 19/01/2023 về việc phê duyệt Kế hoạch diện tích công trình thủy lợi tưới, tiêu, cấp nước năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch diện tích công trình thủy lợi tưới, tiêu, cấp nước năm 2023 với các nội dung như sau:

1. Tổng diện tích công trình thủy lợi tưới, tiêu, cấp nước kế hoạch năm 2023 (không bao gồm diện tích tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị) là: 237.769,1 ha.

Trong đó:

- Lúa:

165.663,9

ha

- Rau, màu mạ, cây ăn quả:

16.004,6

ha

- Cấp nước tạo nguồn:

34.196,1

ha

- Cấp nước nuôi trồng thủy sản:

6.856,9

ha

- Cấp nước làm muối:

574,7

ha

- Vụ Đông:

14.472,9

ha

2. Tổng diện tích tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị qua hệ thống công trình của các Công ty TNHH Thủy lợi kế hoạch năm 2023 là: 52.770,2 ha.

(Chi tiết có phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện kế hoạch diện tích được duyệt đảm bảo hiệu quả và đúng quy định hiện hành.

- Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan liên quan tổ chức lập dự toán hỗ trợ kinh phí, trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký

Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Chủ tịch Hội đồng thành viên (Chủ tịch Công ty), Giám đốc các Công ty Thủy lợi có tên tại Điều 1 và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tài chính;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch (NN) UBND tỉnh;
- Phó CVP (KT) UBND tỉnh;
- Chi cục Thủy lợi;

- Lưu: VT, NN (Hưng).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyn Văn Đệ

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 02/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

TT

Địa phương, đơn v

Diện tích tưới, tiêu, cấp nước (không bao gồm diện tích tiêu thoát nước nông thôn, đô thị tr vùng ni thị)

Diện tích tiêu thoát nước nông thôn, đô th(trừ vùng nội thị)

Diện tích lúa

Rau màu mạ, cây ăn quả

Tạo nguồn

Nuôi trồng thủy sản

Cấp nước làm muối

Vụ Đông

Tng

Động lực

Trọng lực

Kết hợp

Động lực

Trọng lực

Kết hợp

Động lực

Trọng lực

Chủ động

Chủ động 1 phn

Tổng

Chủ động

Chủ động 1 phần

Tổng

Chủ động

Chủ động 1 phần

Tng

 

Tổng (I+II)

74.709,9

553,7

75.263,6

87.361,8

1.486,5

88.848,3

1.552,0

-

1.552,0

6.914,0

9.020,3

70,3

2.158,0

32.038,1

6.856,9

574,7

14.472,9

237.769,1

52.770,2

I

Huyện, thành, thị

52.507,2

266,0

52.773,2

29.019,9

725,3

29.745,2

615,0

-

615,0

4.072,6

2.563,2

42,2

-

-

2.730,2

574,7

7.767,0

100.883,3

-

1

Huyện Nam Đàn

7.633,9

 

7.633,9

890,8

94,0

984,8

 

 

 

1.409,3

319,9

 

 

 

811,0

 

1.251,8

12.410,7

 

 

Trong đó diện tích tạo ngun bậc 2

505,2

 

505,2

 

 

 

 

 

 

126,5

 

 

 

 

29,0

 

208,8

869,5

 

2

Huyện Hưng Nguyên

6.047,2

8,5

6.055,7

585,3

 

585,3

 

 

 

198,3

 

 

 

 

417,0

 

98,4

7.354,7

 

3

Huyện Nghi Lộc

7.128,2

 

7.128,2

1.902,5

 

1.902,5

 

 

 

271,7

40,5

 

 

 

264,0

 

1.002,1

10.609,0

 

 

Trong đó diện tích tạo ngun bậc 2

219,1

 

219,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

219,1

 

4

Thành phố Vinh

892,6

 

892,6

 

 

 

 

 

 

76,6

 

 

 

 

233,9

 

29,6

1.232,7

 

s

Huyện Anh Sơn

240,1

 

240,1

1.416,8

 

1.416,8

 

 

 

63,0

255,4

 

 

 

4,1

 

 

1.979,4

 

6

Huyện Quỳ Hợp

69,0

 

69,0

2.827,8

 

2.827,8

 

 

 

 

28,4

 

 

 

29,7

 

213,9

3.168,8

 

7

Huyện Tương Dương

 

 

 

999,0

 

999,0

 

 

 

 

34,0

 

 

 

 

 

383,8

1.416,8

 

8

Huyện Thanh Chương

5.701,1

29,1

5.730,2

1.571,5

87,1

1.658,6

 

 

 

401,5

18,7

 

 

 

123,1

 

 

7.932,1

 

9

Huyện Diễn Châu

8.241,0

 

8.241,0

909,6

 

909,6

 

 

 

523,9

204,4

 

 

 

199,0

85,4

645.0

10.808,3

 

10

Huyện Yên Thành

2.475,1

1,8

2.476,9

5.168,7

234,1

5.402,8

117,3

 

117,3

137,9

961,8

30,3

 

 

83,8

 

1 281,2

10.492,0

 

 

Trong đó diện tích tạo nguồn bậc 2

136,8

 

136,8

 

 

 

 

 

 

3,8

 

 

 

 

1,1

 

 

141,7

 

11

Huyện Qunh Lưu

3.319,6

226,6

3.546,2

2.211,9

250,2

2.462,1

94,0

 

94,0

262,3

176,7

 

 

 

0,2

489,3

1.424,5

8.455,3

 

12

Thị xã Hoàng Mai

330,4

 

330,4

153,3

16,5

169,8

 

 

 

209,3

13,7

 

 

 

157,1

 

137,3

1.017,6

 

13

Huyện Đô Lương

9.210,2

 

9.210,2

2.977,4

43,4

3.020,8

204,9

 

204,9

506,5

273,6

11,9

 

 

354,4

 

1.057,2

14.639,5

 

14

Huyện Tân Kỳ

1.064,5

 

1.064,5

3.109,6

 

3.109,6

198,8

 

198,8

4,4

9,0

 

 

 

 

 

 

4.386,3

 

15

Huyện Nghĩa Đàn

141,3

 

141,3

3.306,1

 

3.306,1

 

 

 

7,9

80,4

 

 

 

38,9

 

200,7

3.775,3

 

16

Thị xã Thái Hòa

13,0

 

13,0

989,6

 

989,6

 

 

 

 

146,7

 

 

 

14,0

 

41,5

1.204,8

 

II

Công ty TNHH Thủy lợi

22.202,7

287,7

22.490,4

58.341,9

761,2

59.103,1

937,0

 

937,0

2.841,4

6.457,1

28,1

2.158,0

32.038,1

4.126,7

 

6.705,9

136.885,8

52.770,2

1

Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc

3.972,0

 

3.972,9

34.968,9

761,2

35.730,1

937,0

 

937,0

325,2

795,5

28,1

205,1

18.033,7

1.384,6

 

1.548,2

62.959,5

18.804,2

a

Xí nghiệp Thủy lợi Đô Lương

2.606,9

 

2.606,9

1.220,8

 

1.220,8

 

 

 

88,3

75,9

 

130,8

3.637,6

187,2

 

17,0

7.964,5

5.199,3

 

Trong đó diện tích tạo nguồn bậc 2

942,7

 

942,7

 

 

 

 

 

 

2,3

 

 

 

 

85,7

 

 

1.030,7

 

b

Xí nghiệp Thủy lợi Yên Thành

841,4

 

841,4

16.517,9

 

16.517,9

 

 

 

 

78,6

 

 

2.320,7

119,3

 

328,7

20.206,6

7.043,2

c

Xí nghiệp Thủy lợi Diễn Châu

 

 

 

7.770,4

 

7.770,4

937,0

 

937,0

 

246,2

28,1

 

9.241,3

704,2

 

932,1

19.859,3

4.926,3

d

Xí nghiệp Thủy lợi Quỳnh Lưu

523,7

 

523,7

7.734,0

673,6

8.407,6

 

 

 

236,9

115,4

 

74,3

2.190,8

373,9

 

 

11.922,6

1.635,4

e

Xí nghiệp Thủy lợi Hoàng Mai

 

 

 

1.725,8

87,6

1.813,4

 

 

 

 

279,4

 

 

643,3

 

 

270,4

3.006,5

 

2

Công ty TNHH MTV Thủy lợi Nam

13.463,8

287,7

13.751,5

2.232,6

 

2.232,6

 

 

 

1.487,8

346,0

 

1.952,9

13.836,4

1.630,4

 

3.051,2

38.288,8

29.657,2

a

Xí nghiệp Thủy li Nam Đàn

4.501,8

 

4.501,8

360,2

 

360,2

 

 

 

758,9

68,0

 

497,6

2.772,9

352,6

 

1.442,1

10.754,1

6.897,7

 

Trong đó diện tích tạo nguồn bậc 2

462,7

 

462,7

 

 

 

 

 

 

166,9

 

 

 

 

28,1

 

 

667,7

 

b

Xí nghiệp Thủy lợi Hưng Nguyên

4.474,1

 

4.474,1

 

 

 

 

 

 

277,7

 

 

694,2

4.509,5

534,8

 

710,0

11.200,3

7.621,9

 

Trong đó diện tích tạo nguồn bậc 2

648,0

 

648,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

648,0

 

c

Xí nghip Thủy lợi Nghi Lộc

2.806,4

 

2.806,4

1.872,4

 

1.872,4

 

 

 

239,5

278,0

 

44,1

6.272,4

484,3

 

689,3

12.686,4

9.214,0

d

Xí nghiệp Thủy lợi TP Vinh

1.681,5

287,7

1.969,2

 

 

 

 

 

 

211,7

 

 

717,0

281,6

258,7

 

209,8

3.648,0

5.923,6

3

Công ty TNHH Thủy lợi Thanh Chương

2.743,6

 

2.743,6

2.497,4

 

2.497,4

 

 

 

286,9

288,5

 

 

 

389,4

 

1.008,0

7.213,8

1.260,1

4

Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tây Nam

1.450,5

 

1.450,5

5.252,0

 

5.252,0

 

 

 

451,1

425,7

 

 

 

237,7

 

662,0

8.479,0

 

a

Xí nghiệp Thủy lợi Anh Sơn

1.311,4

 

1.311,4

2.055,1

 

2.055,1

 

 

 

284,9

345,3

 

 

 

237,7

 

490,0

4.724,4

 

b

Xí nghiệp Thủy lợi Con Cuông

139,1

 

139,1

3.196,9

 

3.196,9

 

 

 

166,2

80,4

 

 

 

 

 

172,0

3.754,6

 

5

Công ty TNHH Thủy lợi Tân Kỳ

572,8

 

572,8

1.889,3

 

1.889,3

 

 

 

290,4

882,7

 

 

20,0

81,0

 

 

3.736,2

11.006,5

6

Công ty TNHH Thủy li Ph Qu

 

 

 

2.458,7

 

2.458,7

 

 

 

 

3.717,2

 

 

79,0

139,6

 

163,0

6.557,5

2.042,2

 

Công ty TNHH Thủy lợi PhQuỳ (địa phận huyện Nghĩa Đàn)

 

 

 

1.845,2

 

1.845,2

 

 

 

 

3.550,0

 

 

79,0

111,3

 

141,5

5.727,0

2.042,2

 

Công ty TNHH Thủy lợi Phủ Quỳ (địa phn thị xã Thái Hòa)

 

 

 

613,5

 

613,5

 

 

 

 

167,2

 

 

 

28,3

 

21,5

830,5

 

7

Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tây Bắc

 

 

 

9.043,0

 

9.043,0

 

 

 

 

1,5

 

 

69,0

264,0

 

273,5

9.651,0

 

a

Chi nhánh Thủy lợi Quỳ Hợp

 

 

 

1.402,6

 

1.402,6

 

 

 

 

1,5

 

 

69,0

44,8

 

270,0

1.787,9

 

b

Chi nhánh Thủy lợi Quế Phong

 

 

 

4.444,4

 

4.444,4

 

 

 

 

 

 

 

 

165,7

 

 

4.610,1

 

c

Chi nhánh Thủy lợi Quỳ Châu

 

 

 

3.196,0

 

3.196,0

 

 

 

 

 

 

 

 

53,5

 

3,5

3.253,0

 

 

[...]