Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Số hiệu | 259/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/07/2013 |
Ngày có hiệu lực | 19/07/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Phạm Minh Huấn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 259/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 19 tháng 7 năm 2013 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức thực hiện Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm triển khai tổ chức thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 48/2013/NĐ-CP NGÀY 14
THÁNG 5 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH
LIÊN QUAN ĐẾN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 259 /QĐ-UBND ngày 19 /7/2013 của UBND tỉnh
Tuyên Quang)
Số TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện |
Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện |
Thời gian trình UBND tỉnh |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Nghị quyết Quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Sở Tư pháp - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
UBND tỉnh đã có Tờ trình số 49/TTr-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2013 gửi HĐND tỉnh về việc ban hành Nghị quyết |
HĐND tỉnh Tuyên Quang Khóa XVII, kỳ họp thứ 6 đã thông qua Nghị quyết vào ngày 18/7/2013, |
2 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 18/3/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh |
Sở Tư pháp |
- Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; - Ủy ban nhân dân cấp huyện; - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
Sở Tư pháp đã trình tại Tờ trình số 59/TTr-STP ngày 28/6/2013 |
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 19/7/2013 |
3 |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 17/11/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính và kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Tư pháp |
- Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; - Ủy ban nhân dân cấp huyện; - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
tháng 7/2013 |
tháng 8/2013 |
4 |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 18/11/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Tư pháp |
- Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; - Ủy ban nhân dân cấp huyện; - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
Sở Tư pháp đã trình tại Tờ trình số 60/TTr-STP ngày 28/6/2013 |
tháng 8/2013 |
5 |
Kịp thời tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Tư pháp |
Sở Tư pháp |
- Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Thường xuyên |
|
6 |
Tổ chức thông tin, tuyên truyền kịp thời, thường xuyên về Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 05/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ; tăng cường tuyên truyền về công tác cải cách thủ tục hành chính |
- Sở Tư pháp; - Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; - Báo Tuyên Quang; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
Thường xuyên |
|
7 |
Thống kê kịp thời thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ theo văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành có quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
- Sở Tư pháp; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
8 |
Kiểm soát chất lượng thống kê và trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ theo văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành có quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh |
Thường xuyên |
|
9 |
Tổ chức nhập kịp thời các thủ tục hành chính đã được công bố và các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia |
Sở Tư pháp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
|
10 |
Thường xuyên công khai kịp thời, dưới nhiều hình thức các thông tin về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố. |
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
|
11 |
Tổ chức rà soát các thủ tục hành chính, quy định hành chính được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt kèm theo Kế hoạch số 04/KH-UBND ngày 14/3/2013 về thực hiện rà soát quy định, thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2013; báo cáo kết quả rà soát của cơ quan, đơn vị gửi Sở Tư pháp tổng hợp |
- Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tư pháp; Công thương; Tài nguyên và Môi trường; Giáo dục và Đào tạo; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Xây dựng; Nội vụ; Lao động, Thương binh và Xã hội; - UBND thành phố, Sơn Dương, Na Hang; - UBND các xã được lựa chọn rà soát điểm. |
- Sở Tư pháp; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
|
Tháng 8/2013 |
12 |
Tổng hợp kết quả rà soát quy định về thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và kiến nghị thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo Kế hoạch số 04/KH-UBND. |
Sở Tư pháp |
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND thành phố, Sơn Dương, Na Hang - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
15/10/2013 |
|
13 |
Tổ chức kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 14/3/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra |
|
Tháng 12 |
14 |
Tự kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính |
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. |
- Sở Tư pháp; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
|
Tháng 12 |