Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Kiên Giang đến năm 2010 và định hướng 2015

Số hiệu 2585/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/12/2007
Ngày có hiệu lực 13/12/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Bùi Ngọc Sương
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2585/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 13 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2015

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 436/TTr-KHCN ngày 05 tháng 11 năm 2007 về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển khoa học và công nghệ đến năm 2010 và định hướng 2015, tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Kiên Giang đến năm 2010 và định 2015, với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Tên kế hoạch: Kế hoạch tổng thể phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Kiên Giang đến năm 2010 và định hướng 2015.

2. Đơn vị thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.

3. Mục tiêu chung:

- Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ đủ mạnh để tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng đảm bảo nền kinh tế tỉnh đủ sức cạnh tranh trong quá trình hội nhập và toàn cầu hóa kinh tế;

- Tập trung mọi nỗ lực để tạo bước phát triển trong các lĩnh vực mũi nhọn: công nghệ sinh học, công nghệ thông tin (công nghệ phần mềm), công nghệ sau thu hoạch, công nghệ vật liệu tiên tiến, công nghệ điện tử - viễn thông, công nghệ năng lượng mới, công nghệ cơ khí, nhằm đảm bảo tăng trưởng GDP đạt mức bền vững trên 13%/năm;

- Tạo môi trường công nghệ thuận lợi để thúc đẩy nhanh tốc độ đầu tư đổi mới công nghệ (15 ¸ 20%/năm) nhằm thực hiện thành công quá trình công nghệ hóa, hiện đại hóa;

- Chuyển giao nhanh các tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của tỉnh về nông nghiệp, kinh tế biển trên cơ sở tạo lập thị trường công nghệ sôi động để đẩy nhanh quá trình thương mại hóa các sản phẩm từ nghiên cứu - triển khai;

- Đảm bảo các đề tài nghiên cứu - triển khai phải đáp ứng yêu cầu khoa học thiết thực, có tính khả thi cao và nhất thiết phải có địa chỉ áp dụng vào sản xuất và đời sống.

4. Các chỉ tiêu chủ yếu phát triển khoa học và công nghệ chủ yếu:

a. Nghiên cứu - triển khai: phấn đấu triển khai các dự án ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất và đời sống đúng tiến độ, đạt hiệu quả cao và nâng tỉ lệ các đề tài được nghiệm thu đưa vào ứng dụng trong sản xuất và đời sống đạt 70-80%. Cụ thể như sau:

* Các nhiệm vụ cấp Nhà nước: triển khai thực hiện 04 dự án thuộc chương trình nông thôn miền núi do Trung ương quản lý từ nay đến 2015.

- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp đa canh thích hợp cho vùng đồng bào dân tộc Khmer xã biên giới Phú Lợi, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang;

- Xây dựng mô hình sản xuất và tiêu thụ các loại nấm tại tỉnh Kiên Giang;

- Xây dựng vườn bảo tồn thực vật, nhằm lưu trữ và bảo tồn các loài cây quý hiếm huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang;

- Ứng dụng công nghệ thiết kế chế tạo với sự trợ giúp của máy tính (CAD/CAM) trong công nghiệp đóng tàu đánh bắt thủy hải sản.

* Nhiệm vụ cấp tỉnh:

- Dự án thuộc chương trình nông thôn miền núi do địa phương quản lý gồm 03 dự án:

+ Ứng dụng tiến bộ khoa học sản xuất giống nhân tạo và nuôi thương phẩm cá tra công nghiệp trong ao đất tại xã Thạnh Đông, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang;

+ Khai thác bền vững đồng cỏ bằng kết hợp bảo tồn nghề thủ công địa phương tại xã Phú Mỹ, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang;

+ Xây dựng mô hình thí điểm rạn nhân tạo ở vùng biển tỉnh Kiên Giang.

[...]