ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2578/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 08 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
13-NQ/TU NGÀY 20/7/2021 CỦA TỈNH ỦY VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH TỈNH QUẢNG
NAM ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 ĐỐI VỚI LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015, Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
13-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy về phát triển thương mại, du lịch tỉnh Quảng
Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 1442/TTr-SCT ngày 01/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Chương trình triển khai thực hiện Nghị quyết
số 13-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy Quảng Nam về phát triển thương mại, du lịch
tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 đối với lĩnh vực thương mại,
với những nội dung chính sau:
1. Mục đích, yêu cầu
a) Chương trình nhằm cụ thể
hóa, thực hiện đầy đủ, kịp thời, toàn diện các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và
giải pháp đề ra trong Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy về phát
triển thương mại, du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 đối
với lĩnh vực thương mại.
b) Phân công trách nhiệm cụ thể
các Sở, Ban, ngành, địa phương, cơ quan và đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch
hành động cụ thể, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp
với tình hình thực tế nhằm đạt các mục tiêu đã đề ra. Tăng cường phối hợp đồng
bộ của các Sở, Ban, ngành, hội, đoàn thể, địa phương và cơ quan, đơn vị liên
quan trong thực hiện Chương trình.
c) Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát, đôn đốc, đánh giá và định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
Xây dựng và phát triển thương mại
hiện đại, tăng trưởng bền vững, phù hợp với trình độ phát triển từng giai đoạn,
góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao về chất lượng, an toàn vệ sinh, bảo vệ lợi ích hợp pháp của Nhà
nước, doanh nghiệp và người tiêu dùng.
b) Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2025
+ Tốc độ tăng bình quân hằng
năm của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (chưa loại trừ
yếu tố giá) khoảng 15%/năm.
+ Tổng mức bán lẻ hàng hóa và
doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên 106.000 tỷ đồng.
+ Phấn đấu 55% dân số tham gia
mua sắm trực tuyến, thanh toán không dùng tiền mặt trong thương mại điện tử đạt
50%.
- Đến năm 2030
+ Tốc độ tăng bình quân hằng
năm của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (chưa loại trừ
yếu tố giá) khoảng 17%/năm.
+ Tổng mức bán lẻ hàng hóa và
doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên 236.000 tỷ đồng.
+ Phấn đấu 75% dân số tham gia
mua sắm trực tuyến, thanh toán không dùng tiền mặt trong thương mại điện tử đạt
70%.
3. Nhiệm vụ
Trên cơ sở quan điểm, mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra tại Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh
ủy về phát triển thương mại, du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2030; UBND tỉnh xây dựng Chương trình triển khai theo 10 nhóm nhiệm vụ cụ
thể đối với lĩnh vực thương mại, như sau:
a) Rà soát, xây dựng phương án,
nhiệm vụ của ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh, phù hợp với điều kiện thực
tiễn.
b) Chuyển đổi mô hình chợ truyền
thống và cơ chế, chính sách xây dựng, phát triển hạ tầng thương mại hiện đại.
c) Đẩy mạnh phát triển thương mại
điện tử.
d) Gắn kết lưu thông với sản xuất,
đẩy mạnh liên kết chuỗi cung ứng sản phẩm.
đ) Nâng cao hiệu quả hoạt động
xúc tiến thương mại.
e) Phát triển hạ tầng thương mại
theo hướng đồng bộ, hiện đại.
g) Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển.
h) Triển khai thực hiện nhóm dịch
vụ cảng biển để từng bước hình thành trung tâm logistics ở khu vực.
i) Tăng cường các hoạt động xuất
nhập khẩu.
k) Đẩy mạnh phát triển dịch vụ
hỗ trợ thương mại.
(Gửi kèm danh mục các nhiệm
vụ cụ thể triển khai thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Công Thương
a) Là cơ quan chủ trì, thực hiện
các nội dung, nhiệm vụ được phân công và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc
các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện các
nhiệm vụ được giao theo Chương trình.
b) Thường xuyên theo dõi, tổng
hợp, báo cáo kịp thời cho UBND tỉnh về kết quả thực hiện Chương trình trước
ngày 30/10 hàng năm để kịp thời chuẩn bị xây dựng chương trình công tác cho năm
tiếp theo; tham mưu UBND tỉnh sơ kết vào cuối năm 2023 và tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện Chương trình vào cuối năm 2025.
c) Chủ động phối hợp với các Sở:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí lồng ghép các
nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ, đề án, kế hoạch, chính sách theo Chương
trình và kết hợp huy động nguồn vốn xã hội hóa để thực hiện nhiệm vụ.
2. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính phối hợp với Sở Công Thương và các Sở, ngành, địa phương theo dõi,
cân đối ngân sách, trình cấp có thẩm quyền ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ liên quan thuộc Chương trình này.
3. Các Sở, Ban, ngành và UBND
các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ các nhiệm vụ tại Nghị
quyết số 13-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy và Chương trình này, khẩn trương
xây dựng kế hoạch cụ thể tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo tiến độ, hiệu quả.
b) Thường xuyên kiểm tra, giám
sát tiến độ và kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công; tăng cường phối hợp
triển khai có hiệu quả giữa các Sở, Ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố để
thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển thương mại.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội: đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, vận động các đoàn viên, hội viên và Nhân dân đồng thuận, thực hiện thắng
lợi các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 20/7/2021 của
Tỉnh ủy.
5. Các địa phương, đơn vị nêu
trên xây dựng kế hoạch triển khai, báo cáo kết quả thực hiện và những khó khăn,
vướng mắc cần tháo gỡ, đề xuất, kiến nghị định kỳ trước 15/10 hàng năm gửi về Sở
Công Thương và báo cáo đột xuất để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, hội, đoàn thể;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTTH, KGVX, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NỘI DUNG CÔNG VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 13-NQ/TU NGÀY 20/7/2021 CỦA TỈNH ỦY QUẢNG NAM (KHÓA XXII)
(Kèm theo Quyết định số 2578/QĐ-UBND ngày
08/9/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Danh mục đầu việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
I
|
Nhóm
nhiệm vụ rà soát, xây dựng phương án, nhiệm vụ của ngành, phát triển thương mại
theo hướng đồng bộ, hiện đại
|
1
|
Đánh giá thực trạng quy hoạch
ngành thương mại, điều chỉnh bổ sung và cập nhật quy hoạch tích hợp vào quy
hoạch tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
|
2
|
Rà soát, đánh giá kết cấu hạ
tầng thương mại để đề xuất kế hoạch phát triển chợ, trung tâm thương mại,
trung tâm hội chợ triển lãm, siêu thị, cửa hàng bán lẻ theo hướng hiện đại gắn
với xây dựng nông thôn mới.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
|
3
|
Ưu tiên triển khai thực hiện
Quyết định số 3115/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về kế hoạch
Triển khai thực hiện Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển hạ tầng thương mại biên giới Việt
Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện Nam Giang, Tây Giang
|
2021-2030
|
|
4
|
Nhân rộng mô hình thí điểm chợ
an toàn thực phẩm trên cơ sở tiêu chuẩn Việt Nam về chợ kinh doanh thực phẩm
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
|
5
|
Ưu tiên phát triển hạ tầng
thương mại (trung tâm thương mại, siêu thị) gắn với các khu dân cư, các khu
đô thị tại Tam Kỳ, Núi Thành, Duy Xuyên, Đại Lộc, Điện Bàn, Thăng Bình
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
địa phương liên quan
|
2021-2025
|
|
II
|
Nhóm
nhiệm vụ chuyển đổi mô hình chợ truyền thống và cơ chế, chính sách xây dựng,
phát triển hạ tầng thương mại hiện đại
|
1
|
Rà soát, đánh giá, đề xuất bổ
sung, sửa đổi và cơ chế hỗ trợ thực hiện Quyết định số 02/2019/QĐ- UBND về
Quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2022
|
|
2
|
Xây dựng kế hoạch hằng năm, 05
năm để chuyển đổi mô hình quản lý chợ theo Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND
|
Sở Công Thương, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Các Sở, Ban, ngành
|
2021-2025
|
|
III
|
Nhóm
nhiệm vụ đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử
|
1
|
Triển khai thực hiện Đề án
Nâng cấp vận hành sàn thương mại điện tử Quảng Nam
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
|
2
|
Triển khai Kế hoạch chuyển đổi
số tỉnh Quảng Nam lĩnh vực công thương đến năm 2025
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
|
3
|
Triển khai thực hiện Quyết định
số 2454/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển
thương mại điện tử tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
|
4
|
Xây dựng chuyên trang, chuyên
mục trên báo, đài để tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức
về phát triển thương mại điện tử trong xã hội
|
Báo Quảng Nam, Đài PTTH Quảng
Nam
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
|
5
|
Đánh giá thực trạng các nhóm
dịch vụ sử dụng hình thức thanh toán điện tử và đề xuất giải pháp giảm thanh
toán bằng tiền mặt
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
Quảng Nam
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2023
|
|
IV
|
Nhóm
nhiệm vụ gắn kết lưu thông với sản xuất, đẩy mạnh liên kết chuỗi cung ứng sản
phẩm
|
1
|
Thực hiện Đề án đổi mới
phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 –
2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2021 - 2030
|
|
2
|
Triển khai thực hiện Quyết định
số 1162/QĐ- TTg của Thủ tướng Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát
triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
địa phương liên quan
|
2021 - 2025
|
|
3
|
Triển khai thực hiện Quyết định
số 1163/QĐ- TTg của Thủ tướng phê duyệt Chiến lược “Phát triển thương mại
trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2021 - 2030
|
|
4
|
Đẩy mạnh phát triển hợp tác,
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2021 - 2030
|
|
V
|
Nhóm
nhiệm vụ nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến thương mại
|
1
|
Thực hiện Đề án phát triển thương
mại trong nước gắn với cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt
Nam” giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2021 - 2025
|
|
2
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch
số 4687/KH- UBND ngày 26/7/2021 về Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2021 – 2025
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2021 - 2025
|
|
3
|
Triển khai thực hiện Quyết định
số 1034/QĐ- BTTTT ngày 21/7/2021 của Bộ Thông tin Truyền thông về Phê duyệt Kế
hoạch đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát
triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở
Công Thương, Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
VI
|
Nhóm
nhiệm vụ nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển
|
1
|
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp
tham gia các chương trình đào tạo, các chương trình phổ biến kiến thức, nâng
cao kỹ năng văn minh thương mại cho các hộ kinh doanh ở khu vực nông thôn
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Đào tạo năng lực quản trị
kinh doanh, kiến thức an toàn thực phẩm, văn minh thương mại cho các đối tượng
là cán bộ quản lý chợ, cán bộ hợp tác xã thương mại, cơ sở sản xuất kinh
doanh thương mại.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Tập huấn triển khai áp dụng
các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh cho
doanh nghiệp, cơ quan nhà nước
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Rà soát, bố trí, tuyển dụng
cán bộ quản lý nhà nước trong lĩnh vực thương mại, nâng cao năng lực tổng hợp
và kỹ năng phân tích thông tin thị trường
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
VII
|
Nhóm
nhiệm vụ triển khai thực hiện nhóm dịch vụ cảng biển để từng bước hình thành
trung tâm logistics ở khu vực
|
1
|
Kêu gọi xúc tiến đầu tư trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 03/7/2015 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên
địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Quyết định số
3464/QĐ-UBND ngày 27/11/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt quy hoạch
phát triển ngành thương mại tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm
2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2021 - 2030
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp và phát triển
đồng bộ hệ thống giao thông vận tải
|
Sở Giao thông và Vận tải
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2021 - 2030
|
|
VIII
|
Nhóm
nhiệm vụ tăng cường các hoạt động xuất nhập khẩu
|
1
|
Triển khai thực hiện:
- Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày
01/8/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp
định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP);
- Quyết định số 2486/QĐ-UBND
ngày 09/9/2020 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định
thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA);
- Quyết định số 1756/QĐ-UBND
ngày 28/6/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định
Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
(UKVFTA)
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2021 - 2025
|
|
2
|
Xây dựng chuyên mục cập nhật
thông tin các Hiệp định thương mại, các cam kết, thông tin thị trường và
chính sách xuất nhập khẩu
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021 - 2025
|
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện các quy
định của nước nhập khẩu về truy xuất nguồn gốc xuất xứ nông sản đối với mặt
hàng nông sản có tiềm năng xuất khẩu;
- Hỗ trợ thúc đẩy cơ giới hóa
một số khâu trong sản xuất nông nghiệp và phát triển công nghiệp chế biến
nông sản tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 – 2025, định hướng đến năm 2030;
- Tổ chức sản xuất ngành nông
nghiệp theo hướng hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025,
định hướng đến năm 2030;
- Triển khai thực hiện các Đề
án: Hỗ trợ trồng rừng gỗ lớn giai đoạn 2021 – 2025; Đề án Phát triển vùng
rau, củ, quả an toàn (GAP); phát triển Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2021 – 2030; phát triển nông nghiệp hữu cơ tỉnh Quảng Nam đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030... nhằm hình thành các vùng nguyên liệu
hàng hóa có năng suất, chất lượng cao, tạo sản phẩm có tính cạnh
tranh đáp ứng được nhu cầu của thị trường trong nước và hướng đến xuất khẩu.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2021 - 2025
|
|
IX
|
Nhóm
nhiệm vụ đẩy mạnh phát triển dịch vụ hỗ trợ thương mại
|
1
|
Thực hiện công tác cải cách
hành chính thông thoáng nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi thu hút các
nhà đầu tư chiến lược
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng thông
tin trong lĩnh vực thương mại
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Triển khai nhân rộng mô hình
“thanh toán không dùng tiền mặt” trong thương mại
|
Ngân hàng nhà nước
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2021 - 2025
|
|
4
|
Xây dựng hệ thống thông tin khoa
học và công nghệ bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu quản lý, dự báo, hoạch định
chiến lược, chính sách phát triển triển, sản xuất kinh doanh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2021 - 2025
|
|
5
|
Tăng cường công tác kiểm tra,
kiểm soát thị trường, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, hàng
kém chất lượng, hàng không rõ nguồn gốc để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
và các doanh nghiệp cung ứng hàng hóa
|
Cục Quản lý thị trường
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|