ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2577/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 28 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ CẤP, CẤP LẠI
VÀ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 40/2014/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá
nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại
Tờ trình số 305/TTr-SYT ngày 25 tháng 11 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
thực hiện thủ tục hành chính về cấp, cấp lại và điều chỉnh giấy phép hoạt động
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP, HCC;
- Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
(Duy Linh).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ CẤP, CẤP LẠI VÀ ĐIỀU CHỈNH GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY
NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2577/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc, trách
nhiệm phối hợp, trình tự và thời gian giải quyết thủ tục hành chính giữa Sở Y tế,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (Phòng Y tế) và các sở, ngành tỉnh có liên
quan trong việc thực hiện thủ tục hành chính về cấp, cấp lại và điều chỉnh giấy
phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Sở Y tế.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố.
3. Sở, ngành tỉnh có liên quan.
4. Phòng Y tế cấp huyện.
5. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực
hiện thủ tục hành chính.
Điều 3. Nguyên
tắc phối hợp
1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực
tiếp chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện và chịu trách nhiệm về tình
hình, kết quả giải quyết các thủ tục hành chính thuộc phạm vi phụ trách.
2. Phối hợp giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa liên thông; đảm bảo sự khách quan, công khai, minh bạch,
đúng pháp luật và đúng thời hạn trong thực hiện quy trình giải quyết thủ tục
hành chính với cá nhân, tổ chức.
3. Việc phối hợp được thực hiện trên
cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị và các quy định pháp luật có
liên quan, không làm ảnh hưởng đến hoạt động riêng của từng cơ quan, đơn vị; đảm
bảo có sự phối hợp kịp thời, chặt chẽ, thống nhất trong suốt quá trình giải quyết
thủ tục hành chính từ lúc tiếp nhận, giải quyết đến trả kết quả giải quyết.
Điều 4. Nội dung
phối hợp
1. Cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ
chức tiếp nhận, phối hợp giải quyết, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo quy
định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 24/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
2. Thời gian giải quyết và các thủ tục
hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông được thực hiện theo Phụ lục
kèm theo Quyết định này.
3. Nội dung cụ thể từng thủ tục hành
chính được thực hiện theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố quy
trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của ngành Y tế tỉnh Tây Ninh.
4. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
phối hợp trong việc giải quyết các kiến nghị hoặc khiếu nại của tổ chức, cá
nhân trong việc thực hiện thủ tục hành chính về cấp, cấp lại và điều chỉnh giấy
phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện thư xin lỗi trong trường
hợp để trễ hạn trong việc giải quyết thủ tục hành chính so với quy trình giải
quyết thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Chương II
TRÁCH NHIỆM PHỐI
HỢP TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 5. Trách nhiệm
của Sở Y tế
1. Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh:
a) Trường hợp hồ
sơ chưa đúng, chưa đủ điều kiện giải quyết theo quy định thì trong thời gian tiếp
nhận Sở Y tế có văn bản thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh theo
đúng quy định hoặc trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do.
b) Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ thì Thẩm định cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân.
2. Sau khi có kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, Sở Y tế phải có trách nhiệm chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục
vụ Hành chính công để chuyển trả cho cá nhân, tổ chức theo
quy định.
Điều 6. Trách nhiệm
của UBND các huyện, thành phố
1. Chỉ đạo Phòng Y tế cấp huyện phối
hợp với Đoàn thẩm định của Sở Y tế thẩm định về điều kiện hoạt động đối với các
cơ sở hành nghề y gồm: Bệnh viện; Trung tâm Y tế; phòng khám đa khoa; phòng xét
nghiệm; phòng chẩn đoán hình ảnh, x-quang; phòng khám, tư vấn và điều trị dự
phòng; các phòng khám chuyên khoa hỗ trợ điều trị cai nghiện ma túy, điều trị
HIV/AIDS, điều trị các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; cơ sở khám chữa
bệnh y học gia đình; cơ sở giám định y khoa; giám định pháp y; pháp y tâm thần;
nhà hộ sinh; phòng khám và điều trị bệnh nghề nghiệp; cơ sở dịch vụ vận chuyển,
cấp cứu người bệnh; cơ sở dịch vụ thẩm mỹ; cơ sở dịch vụ xoa bóp; trạm y tế cơ
quan, đơn vị.
2. Chỉ đạo Phòng Y tế cấp huyện có
nhiệm vụ thẩm định các phòng khám chuyên khoa (trừ các phòng khám chuyên khoa
quy định tại Khoản 1 điều này có nhiệm vụ thẩm định); phòng chẩn trị y học cổ
truyền; cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết
áp; cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà; cơ sở dịch vụ kính thuốc và các cơ
sở dịch vụ y tế khác.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong quy trình phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh
chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có
liên quan triển khai ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 8. Khen thưởng,
kỷ luật
Kết quả thực hiện Quy chế này là một
trong những tiêu chí đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh giao có liên quan đến công tác cải cách hành chính của các cơ quan.
Điều 9. Điều khoản
thi hành
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện
Quy chế, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có văn bản kiến nghị gửi về Sở Y tế tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC
TTHC PHỐI HỢP THỰC HIỆN GIỮA SỞ Y TẾ VÀ ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN (PHÒNG Y TẾ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2517/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Thời gian giải quyết thực tế tại tỉnh
|
Thời gian giải quyết tại Phòng Y tế các huyện, thành phố
|
Thời gian giải quyết tại Sở Y tế (kể cả thời gian tiếp nhận
và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công)
|
Thời gian giải quyết tại các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Điều chỉnh giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi quy mô giường
bệnh hoặc cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
60 ngày làm việc
|
10 ngày làm việc
|
50 ngày làm việc
|
|
Điểm b, c Khoản
2, Điều 44 Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
|
2
|
Cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi tên cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
45 ngày làm việc
|
10 ngày làm việc
|
35 ngày làm việc
|
|
Điểm b, c Khoản
2, Điều 44 Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
|
3
|
Cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
60 ngày làm việc
|
10 ngày làm việc
|
50 ngày làm việc
|
|
Điểm b, c Khoản
2, Điều 44 Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
|
4
|
Cấp giấy phép
hoạt động đối với Phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
45 ngày làm việc
|
10 ngày làm việc
|
35 ngày làm việc
|
|
Điểm b, c Khoản
2, Điều 44 Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
|
5
|
Cấp giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích),
thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
60 ngày làm việc
|
10 ngày làm việc
|
50 ngày làm việc
|
|
Điểm b, c Khoản
2, Điều 44 Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
|
6
|
Cấp giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với
cơ sở dịch vụ làm răng giả
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
45 ngày làm việc
|
10 ngày làm việc
|
35 ngày làm việc
|
|
Điểm b, c Khoản
2, Điều 44 Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
|
7
|
Cấp giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức
khoẻ tại nhà
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
45 ngày làm việc
|
10 ngày làm việc
|
35 ngày làm việc
|
|
Điểm b, c Khoản
2, Điều 44 Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
|
8
|
Cấp giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
45 ngày làm việc
|
10 ngày làm việc
|
35 ngày làm việc
|
|
Điểm b, c Khoản
2, Điều 44 Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
|
9
|
Cấp giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ
vận chuyển người bệnh
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
45 ngày làm việc
|
10 ngày làm việc
|
35 ngày làm việc
|
|
Điểm b, c Khoản
2, Điều 44 Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
|
10
|
Cấp giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám chuyên khoa thuộc
thẩm quyền của Sở Y tế.
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
45 ngày làm việc
|
10 ngày làm việc
|
35 ngày làm việc
|
|
Điểm b, c Khoản
2, Điều 44 Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
|
11
|
Cấp giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng chẩn trị y học cổ truyền
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
45 ngày làm việc
|
10 ngày làm việc
|
35 ngày làm việc
|
|
Điểm b, c Khoản
2, Điều 44 Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
|
12
|
Cấp giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với
phòng xét nghiệm thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế.
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
45 ngày làm việc
|
10 ngày làm việc
|
35 ngày làm việc
|
|
Điểm b, c Khoản
2, Điều 44 Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
|
13
|
Cấp giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
45 ngày làm việc
|
10 ngày làm việc
|
35 ngày làm việc
|
|
Điểm b, c Khoản
2, Điều 44 Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
|
14
|
Cấp giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi địa điểm
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
45 ngày làm việc
|
10 ngày làm việc
|
35 ngày làm việc
|
|
Điểm b, c Khoản
2, Điều 44 Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
|
15
|
Cấp giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi tên cơ sở khám chữa bệnh
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
45 ngày làm việc
|
10 ngày làm việc
|
35 ngày làm việc
|
|
Điểm b, c Khoản
2, Điều 44 Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
|
16
|
Điều chỉnh giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
45 ngày làm việc
|
10 ngày làm việc
|
35 ngày làm việc
|
|
Điểm b, c Khoản
2, Điều 44 Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
|