ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2574/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 29
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC HỖ TRỢ TỔ HỢP
TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 2373/QĐ-BKHĐT ngày 11 tháng
10 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính ban hành mới
trong lĩnh vực hỗ trợ tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Tờ trình số 3242/TTr-SKHĐT ngày 21 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực hỗ trợ tổ hợp
tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và
Đầu tư tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 01 quy trình nội bộ trong
giải quyết thủ tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 11 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Phòng KSTT, TCĐT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỖ TRỢ TỔ HỢP TÁC,
HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 2574/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
Đăng ký nhu cầu hỗ trợ của tổ hợp tác, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã
|
10 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
Không có
|
- Luật Hợp tác xã năm 2013;
- Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày 12/9/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỖ TRỢ TỔ HỢP TÁC,
HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 2574/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Thủ tục: Đăng ký nhu cầu hỗ
trợ của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (Mã TTHC: 2.002668 - Dịch
vụ công trực tuyến một phần).
1. Trình tự thực hiện:
Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gửi 01
bộ hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp tác có địa
chỉ giao dịch, nơi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác đặt trụ sở chính.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa
chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa
chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Trực tuyến qua Hệ thống thông tin về đăng ký hợp
tác xã/ Cổng Dịch vụ công quốc gia.
3. Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ bao gồm:
a) Đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ trong đó có nội dung
cam kết không vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm theo quy định tại khoản 2 Điều
7 của Luật Hợp tác xã 2023, không trong thời gian chấp hành bản án hình sự của
Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo Mẫu
số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày
12/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;[*]
b) Bản sao tài liệu, hồ sơ liên quan thể hiện sự
phù hợp các tiêu chí thụ hưởng theo quy định*:
Đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
- Tài liệu, hồ sơ chứng minh hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã đáp ứng một (bắt buộc) hoặc nhiều (nếu có) tiêu chí sau, cụ thể: số
lượng thành viên tăng trong 02 năm liên tiếp liền kề với năm nộp đơn đăng ký
nhu cầu hỗ trợ, tỷ lệ giá trị giao dịch nội bộ tăng trong năm trước liền kề với
năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ, tỷ lệ trích lập quỹ chung không chia cao
hơn so với mức tối thiểu quy định tại Điều 84 Luật Hợp tác xã 2023 trong năm
trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ, tăng giá trị tài sản
chung không chia trong năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ,
có ít nhất 5% tổng số thành viên, người lao động được tham gia các lớp giáo dục,
đào tạo, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự tổ
chức hoặc do các cơ quan, đoàn thể, tổ chức khác tổ chức và đã được cấp chứng
nhận tham gia khóa học hoặc có danh sách thành viên, người lao động tham gia
khóa học có đóng dấu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (đối với các khóa học
do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự tổ chức, thì hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã phải có kế hoạch tổ chức khóa học, nội dung khóa học và danh sách khóa học
có chữ ký của người tham gia khóa học) tính đến thời điểm năm trước liền kề với
năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; đã thành lập không quá 36 tháng tại địa bàn
kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy
định của pháp luật về đầu tư tính đến thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ;
- Trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đăng
ký thụ hưởng khoản hỗ trợ từ ngân sách nhà nước có giá trị từ 03 tỷ đồng trở
lên thì phải có Báo cáo tài chính năm trước liền kề đã được kiểm toán bởi tổ chức
kiểm toán độc lập tại thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ.
Đối với tổ hợp tác:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác;
-Tài liệu, hồ sơ chứng minh tổ hợp tác đáp ứng một
tiêu chí (bắt buộc) hoặc nhiều tiêu chí (nếu có), cụ thể: số lượng thành viên
tăng trong 02 năm liên tiếp liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; có
ít nhất 5% tổng số thành viên, người lao động được tham gia các lớp giáo dục,
đào tạo, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn do tổ hợp tác tự tổ chức hoặc do các cơ
quan, đoàn thể, tổ chức khác tổ chức và đã được cấp chứng nhận tham gia khóa học
hoặc có danh sách thành viên, người lao động tham gia khóa học có xác nhận của
tổ hợp tác (đối với các khóa học do tổ hợp tác tự tổ chức, thì tổ hợp tác phải
có kế hoạch tổ chức khóa học, nội dung khóa học và danh sách khóa học có chữ ký
của người tham gia khóa học) tính đến thời điểm năm trước liền kề với năm nộp
đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ, đã thành lập không quá 36 tháng tại địa bàn kinh tế
- xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của
pháp luật về đầu tư tính đến thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ.
Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin
cung cấp tại hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ nêu trên.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
Chậm nhất sau 10 ngày kể từ khi nhận hồ sơ, Ủy ban nhân
dân cấp xã thông báo cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về việc
tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày 12/9/2024 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
i) Phí, lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký nhu
cầu hỗ trợ theo Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày 12/9/2024 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
(a) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được xem xét thụ
hưởng chính sách khi:
- Không trong thời gian thi hành quyết định xử lý
vi phạm hành chính do vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại khoản 2 Điều
7 của Luật Hợp tác xã 2023; không trong thời gian chấp hành bản án hình sự của
Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
- Đáp ứng một trong các tiêu chí sau tại thời điểm
nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ: số lượng thành viên tăng trong 02 năm liên tiếp
liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tỷ lệ giá trị giao dịch nội bộ
tăng trong năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ, tỷ lệ
trích lập quỹ chung không chia cao hơn so với mức tối thiểu quy định tại Điều
84 Luật Hợp tác xã 2023 trong năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu
hỗ trợ, tăng giá trị tài sản chung không chia trong năm trước liền kề với năm nộp
đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ, có ít nhất 5% tổng số thành viên, người lao động được
tham gia các lớp giáo dục, đào tạo, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn do hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã tự tổ chức hoặc do các cơ quan, đoàn thể, tổ chức khác
tổ chức và đã được cấp chứng nhận tham gia khóa học hoặc có danh sách thành
viên, người lao động tham gia khóa học có đóng dấu của hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã (đối với các khóa học do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự tổ chức,
thì hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải có kế hoạch tổ chức khóa học, nội
dung khóa học và danh sách khóa học có chữ ký của người tham gia khóa học) tính
đến thời điểm năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ, đã
thành lập không quá 36 tháng tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư tính đến
thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ,
- Trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đăng
ký thụ hưởng khoản hỗ trợ từ ngân sách nhà nước có giá trị từ 03 tỷ đồng trở
lên thì phải có báo cáo tài chính năm trước liền kề đã được kiểm toán bởi tổ chức
kiểm toán độc lập tại thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ.
(b) Tổ hợp lác được xem xét thụ hưởng chính sách
khi:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác;
- Không trong thời gian thi hành quyết định xử lý
vi phạm hành chính do vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại khoản 2 Điều
7 của Luật Hợp tác xã 2023;
- Đáp ứng một trong các tiêu chí sau tại thời điểm
nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ: số lượng thành viên tăng trong 02 năm liên tiếp
liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ, có ít nhất 5% tổng số thành
viên, người lao động được tham gia các lớp giáo dục, đào tạo, phổ biến, bồi dưỡng,
tập huấn do tổ hợp tác tự tổ chức hoặc do các cơ quan, đoàn thể, tổ chức khác tổ
chức và đã được cấp chứng nhận tham gia khóa học hoặc có danh sách thành viên,
người lao động tham gia khóa học có xác nhận của tổ hợp tác (đối với các khóa học
do tổ hợp tác tự tổ chức, thì tổ hợp tác phải có kế hoạch tổ chức khóa học, nội
dung khóa học và danh sách khóa học có chữ ký của người tham gia khóa học) tính
đến thời điểm năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ, đã
thành lập không quá 36 tháng tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư tính đến thời
điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hợp tác xã 2023;
- Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
TÊN
THT/HTX/LHHTX
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./......
|
...,ngày ...
tháng ... năm ...
|
Mẫu
số 01
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHU CẦU HỖ TRỢ
V/v hỗ trợ ......... i
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn ............ii
Tên THT/HTX/LHHTX (tổ hợp tác/hợp tác xã/liên hiệp
hợp tác xã):
...................................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký số
................................................ ngày cấp
.......................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Điện thoại: .............................. Fax:
....................................Email: ..............................
Người đại diện:
...........................................................................................................
Chức vụ:
.....................................................................................................................
Số định danh cá nhân của người đại diện:
....................................................................
Căn cứ........................................................................................................................
đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Ngày thành lập/ngày đăng ký:iv
2. Số lượng thành viên:v
3. Số lao động:vi
4. Tỷ lệ giá trị giao dịch nội bộ (đối với HTX,
LHHTX):vii
5. Tỷ lệ trích lập quỹ chung (đối với HTX, LHHTX):viii
II. THUYẾT MINH SỰ PHÙ HỢP VỚI CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
THT/HTX/LHHTX tự viết thuyết minh đơn giản theo các
tiêu chí thụ hưởng chính sách của từng chính sách cụ thể
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Dự kiến kinh phí đề nghị hỗ trợ (ghi rõ tổng chi
phí, trong đó nguồn vốn đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, vốn đối ứng của
THT/HTX/LHHTX (nếu có))
...................................................................................................................................
IV. CAM KẾT: ................................................................
(tên THT/HTX/LHHTX) cam kết:
1. Không trong thời gian thi hành quyết định xử lý
vi phạm hành chính do vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại khoản 2 Điều
7 của Luật Hợp tác xãix; không trong thời gian chấp hành bản án hình
sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luậtx;
2. Tính chính xác của những thông tin trên đây;
3. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội
dung, mục đích đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ quan có
thẩm quyền;
4. Góp vốn đối ứng của THT/HTX/LHHTX (nếu có);
5. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam;
Nếu vi phạm sẽ bị dừng tiếp nhận hỗ trợ theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền.
V. TÀI LIỆU KÈM THEO
Liệt kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm:
1. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh
trong 02 năm liên tiếp liền kề hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đối với
THT/HTX/LHHTX thành lập dưới 02 năm.
2. Tài liệu khác (nếu có).
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:.........
|
ĐẠI DIỆN
THT/HTX/LHHTX
(Ký, ghi họ tên, đóng đấuxi)
|
___________________
i Ghi rõ nhu cầu của THT, HTX, LHHTX tại
đây.
ii Ghi rõ tên của xã, phường, thị trấn
nơi THT, HTX, LHHTX đặt trụ sở chính.
iii Văn bản quy định về chính sách hỗ trợ
mà THT/HTX/LHHTX có nhu cầu nhận.
iv Theo giấy chứng nhận đăng ký THT,
HTX, LHHTX.
v Theo báo cáo tại thời điểm viết đơn.
vi Theo báo cáo tại thời điểm viết đơn.
vii Theo báo cáo tài chính năm của năm
trước liền kề.
viii Theo báo cáo tài chính năm của năm
trước liền kề.
ix Áp dụng đối với THT, HTX, LHHTX.
x Áp dụng đối với HTX, LHHTX.
xi THT nếu không có dấu thì không cần
đóng dấu.
[*] Thành phần hồ sơ số
hóa bắt buộc.