ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1191/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
29 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ TỔ HỢP TÁC,
HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2373/QĐ-BKHĐT ngày 11/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ
tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực hỗ trợ tổ hợp tác, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này:
1. Danh mục 01 thủ tục hành
chính ban hành mới (cấp xã) trong lĩnh vực hỗ trợ tổ hợp tác, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Tuyên Quang (có Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 05 thành phần hồ sơ
phải số hoá của 01 thủ tục hành chính ban hành mới (cấp xã) trong lĩnh vực hỗ
trợ tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang theo quy định tại Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
(có Phụ lục II kèm theo).
3. Danh mục 01 quy trình nội bộ
ban hành mới (cấp xã) trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực hỗ trợ tổ
hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang (có Phụ lục III kèm theo).
Điều 2. Các cơ quan, đơn
vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
a) Cập nhật, công khai trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của
Sở và Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với Danh mục, nội dung cụ thể
của thủ tục hành chính, quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi
quản lý theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. Thời gian hoàn thành trong 02
ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
b) Thực hiện cấu hình bắt buộc
Danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa và kết quả giải quyết thủ tục hành chính
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang. Thời
gian hoàn thành trong 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
c) Hoàn thiện quy trình điện tử
đối với quy trình nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định. Thời gian hoàn thành trong 03
ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
d) Sử dụng biểu mẫu điện tử tương
tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Đảm bảo về kỹ thuật trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chỉ đạo Viễn thông Tuyên
Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá
trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
b) Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh những vướng mắc hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao tỷ
lệ số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nếu có).
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố:
a) Công khai trên Trang thông
tin điện tử đối với Danh mục, nội dung thủ tục hành chính, quy trình giải quyết
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý theo quy định tại Điều 15
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
b) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thực hiện công khai Trang
thông tin điện tử, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với Danh mục, nội dung
thủ tục hành chính, quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo quy định tại Điều 15
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP; sử dụng biểu mẫu điện tử tương tác (e-Form); số
hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính khi
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2024.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở; Thủ trưởng Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VPCP (Cục KSTTHC); (báo cáo)
- Bộ KH&ĐT; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Phòng THVX-VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THCBKSNhung.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI (CẤP XÃ) TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ TỔ HỢP
TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1191/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Tại BPMC
|
DV BCCI
|
1
|
2.002668
|
Đăng ký nhu cầu hỗ trợ của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ[1]
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật Hợp tác xã năm 2023;
- Nghị định số 113/2024/NĐ-CP
ngày 12/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã.
|
x
|
x
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC 05 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ
01/2023/TT-VPCP CỦA 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI (CẤP XÃ) TRONG LĨNH VỰC
HỖ TRỢ TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1191/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
TÊN/LĨNH VỰC/THÀNH PHẦN HỒ
SƠ PHẢI SỐ HÓA
|
1
|
Đăng ký nhu cầu hỗ trợ của
tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
|
1.1
|
Đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ
trong đó có nội dung cam kết không vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm theo quy
định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Hợp tác xã 2023, không trong thời gian chấp
hành bản án hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo Mẫu số 01 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày 12/9/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
|
1.2
|
Bản sao tài liệu, hồ sơ liên
quan thể hiện sự phù hợp các tiêu chí thụ hưởng theo quy định:
|
1.2.1
|
Đối với hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã
|
|
- Tài liệu, hồ sơ chứng minh
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đáp ứng một (bắt buộc) hoặc nhiều (nếu có)
tiêu chí sau, cụ thể: số lượng thành viên tăng trong 02 năm liên tiếp liền kề
với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tỷ lệ giá trị giao dịch nội bộ tăng
trong năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tỷ lệ trích
lập quỹ chung không chia cao hơn so với mức tối thiểu quy định tại Điều 84
Luật Hợp tác xã 2023 trong năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu
hỗ trợ; tăng giá trị tài sản chung không chia trong năm trước liền kề với năm
nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; có ít nhất 5% tổng số thành viên, người lao
động được tham gia các lớp giáo dục, đào tạo, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn
do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự tổ chức hoặc do các cơ quan, đoàn thể,
tổ chức khác tổ chức và đã được cấp chứng nhận tham gia khóa học hoặc có danh
sách thành viên, người lao động tham gia khóa học có đóng dấu của hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã (đối với các khóa học do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã tự tổ chức, thì hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải có kế hoạch tổ chức
khóa học, nội dung khóa học và danh sách khóa học có chữ ký của người tham
gia khóa học) tính đến thời điểm năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký
nhu cầu hỗ trợ; đã thành lập không quá 36 tháng tại địa bàn kinh tế - xã hội
khó khăn, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp
luật về đầu tư tính đến thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ
|
|
- Trường hợp hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã đăng ký thụ hưởng khoản hỗ trợ từ ngân sách nhà nước có giá
trị từ 03 tỷ đồng trở lên thì phải có Báo cáo tài chính năm trước liền kề đã
được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập tại thời điểm nộp đơn đăng ký
nhu cầu hỗ trợ
|
1.2.2
|
Đối với tổ hợp tác
|
|
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký tổ hợp tác
|
|
- Tài liệu, hồ sơ chứng minh
tổ hợp tác đáp ứng một tiêu chí (bắt buộc) hoặc nhiều tiêu chí (nếu có), cụ
thể: số lượng thành viên tăng trong 02 năm liên tiếp liền kề với năm nộp đơn
đăng ký nhu cầu hỗ trợ; có ít nhất 5% tổng số thành viên, người lao động được
tham gia các lớp giáo dục, đào tạo, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn do tổ hợp
tác tự tổ chức hoặc do các cơ quan, đoàn thể, tổ chức khác tổ chức và đã được
cấp chứng nhận tham gia khóa học hoặc có danh sách thành viên, người lao động
tham gia khóa học có xác nhận của tổ hợp tác (đối với các khóa học do tổ hợp tác
tự tổ chức, thì tổ hợp tác phải có kế hoạch tổ chức khóa học, nội dung khóa
học và danh sách khóa học có chữ ký của người tham gia khóa học) tính đến
thời điểm năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; đã thành
lập không quá 36 tháng tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư tính đến thời
điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ
|
PHỤ LỤC III
DANH
MỤC 01 QUY TRÌNH NỘI BỘ BAN HÀNH MỚI (CẤP XÃ) TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC HỖ TRỢ TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1191/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
1. Đăng ký nhu cầu hỗ trợ
của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Thời gian giải quyết: 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Các bước thực hiện
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Bộ phận giải quyết
|
Thời gian thực hiện các bước
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
0,5 ngày làm việc
|
07 ngày làm việc
|
Cấp xã
|
Bước 2
|
Lãnh đạo phân công cán bộ
thẩm định
|
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Thẩm định, xử lý hồ sơ
|
Cán bộ Ủy ban nhân dân cấp xã
|
05 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Thông báo kết quả cho tổ hợp
tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Lưu trữ hồ sơ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
01 ngày làm việc
|
04 bước
|
|
|
07 ngày làm việc[2]
|
|