ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2540/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
23 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC HỖ TRỢ TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP
HỢP TÁC XÃ ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 31/TTr-SKHĐT ngày 18 tháng 10
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Hỗ trợ
tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã áp dụng tại cấp xã trên địa bàn
tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật
để công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2024.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông
tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC HỖ TRỢ TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
|
Đăng ký nhu cầu hỗ trợ của tổ
hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
|
|
Tổng số: 01 thủ tục.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Đăng ký nhu cầu hỗ trợ
của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Trình tự thực hiện:
Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã gửi 01 bộ Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân cấp xã
thông qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi tổ hợp tác có
địa chỉ giao dịch, nơi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở chính.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đăng ký được gửi đến bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã theo một trong các phương thức
sau đây:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích;
+ Trực tuyến qua Hệ thống thông tin quốc gia về hợp
tác xã (khi được xây dựng xong)/Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ bao gồm:
a) Đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ
trong đó có nội dung cam kết không vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm theo quy
định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Hợp tác xã 2023, không trong thời gian chấp hành
bản án hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày 12/9/2024 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
b) Bản sao tài liệu, hồ sơ liên
quan thể hiện sự phù hợp các tiêu chí thụ hưởng theo quy định:
Đối với hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã:
+ Tài liệu, hồ sơ chứng minh hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã đáp ứng một (bắt buộc) hoặc nhiều (nếu có) tiêu chí sau, cụ thể: số
lượng thành viên tăng trong 02 năm liên tiếp liền kề với năm nộp đơn đăng ký
nhu cầu hỗ trợ; tỷ lệ giá trị giao dịch nội bộ tăng trong năm trước liền kề với
năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tỷ lệ trích lập quỹ chung không chia cao
hơn so với mức tối thiểu quy định tại Điều 84 Luật Hợp tác xã 2023
trong năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tăng giá trị
tài sản chung không chia trong năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu
cầu hỗ trợ; có ít nhất 5% tổng số thành viên, người lao động được tham gia các
lớp giáo dục, đào tạo, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn do hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã tự tổ chức hoặc do các cơ quan, đoàn thể, tổ chức khác tổ chức và đã
được cấp chứng nhận tham gia khóa học hoặc có danh sách thành viên, người lao động
tham gia khóa học có đóng dấu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (đối với các
khóa học do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự tổ chức, thì hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã phải có kế hoạch tổ chức khóa học, nội dung khóa học và danh sách
khóa học có chữ ký của người tham gia khóa học) tính đến thời điểm năm trước
liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; đã thành lập không quá 36 tháng
tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư tính đến thời điểm nộp đơn đăng ký
nhu cầu hỗ trợ;
+ Trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đăng
ký thụ hưởng khoản hỗ trợ từ ngân sách nhà nước có giá trị từ 03 tỷ đồng trở
lên thì phải có Báo cáo tài chính năm trước liền kề đã được kiểm toán bởi tổ
chức kiểm toán độc lập tại thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ.
Đối với tổ hợp tác:
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác;
+ Tài liệu, hồ sơ chứng minh tổ hợp tác đáp ứng một
tiêu chí (bắt buộc) hoặc nhiều tiêu chí (nếu có), cụ thể: số lượng thành viên
tăng trong 02 năm liên tiếp liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; có
ít nhất 5% tổng số thành viên, người lao động được tham gia các lớp giáo dục,
đào tạo, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn do tổ hợp tác tự tổ chức hoặc do các cơ
quan, đoàn thể, tổ chức khác tổ chức và đã được cấp chứng nhận tham gia khóa
học hoặc có danh sách thành viên, người lao động tham gia khóa học có xác nhận
của tổ hợp tác (đối với các khóa học do tổ hợp tác tự tổ chức, thì tổ hợp tác
phải có kế hoạch tổ chức khóa học, nội dung khóa học và danh sách khóa học có
chữ ký của người tham gia khóa học) tính đến thời điểm năm trước liền kề với
năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; đã thành lập không quá 36 tháng tại địa bàn
kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy
định của pháp luật về đầu tư tính đến thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ.
Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung
thực của các thông tin cung cấp tại hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ nêu trên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
Chậm nhất sau 10 ngày kể từ khi nhận hồ sơ, Ủy ban nhân
dân cấp xã thông báo cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về việc
tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 113/2024/NĐ-CP
ngày 12/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
b) Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Tổ hợp tác;
+ Hợp tác xã;
+ Liên hiệp hợp tác xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông
báo cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày
12/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
+ Thông báo tiếp nhận
hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ của tổ hợp tác/hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày
12/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục:
a) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được xem xét
thụ hưởng chính sách khi:
+ Không trong thời gian thi hành quyết định xử lý
vi phạm hành chính do vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại khoản 2
Điều 7 của Luật Hợp tác xã 2023; không trong thời gian chấp hành bản án hình sự
của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
+ Đáp ứng một trong các tiêu chí sau tại thời điểm
nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ: số lượng thành viên tăng trong 02 năm liên tiếp
liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tỷ lệ giá trị giao dịch nội bộ
tăng trong năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tỷ lệ
trích lập quỹ chung không chia cao hơn so với mức tối thiểu quy định tại Điều
84 Luật Hợp tác xã 2023 trong năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký
nhu cầu hỗ trợ; tăng giá trị tài sản chung không chia trong năm trước liền kề
với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; có ít nhất 5% tổng số thành viên, người
lao động được tham gia các lớp giáo dục, đào tạo, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn
do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự tổ chức hoặc do các cơ quan, đoàn thể,
tổ chức khác tổ chức và đã được cấp chứng nhận tham gia khóa học hoặc có danh
sách thành viên, người lao động tham gia khóa học có đóng dấu của hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã (đối với các khóa học do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
tự tổ chức, thì hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải có kế hoạch tổ chức khóa
học, nội dung khóa học và danh sách khóa học có chữ ký của người tham gia khóa
học) tính đến thời điểm năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ
trợ; đã thành lập không quá 36 tháng tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, địa
bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư
tính đến thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ;
+ Trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đăng
ký thụ hưởng khoản hỗ trợ từ ngân sách nhà nước có giá trị từ 03 tỷ đồng trở
lên thì phải có báo cáo tài chính năm trước liền kề đã được kiểm toán bởi tổ
chức kiểm toán độc lập tại thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ.
(b) Tổ hợp tác được xem xét thụ hưởng chính sách khi:
+ Có Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác;
+ Không trong thời gian thi hành quyết định xử lý
vi phạm hành chính do vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại khoản 2
Điều 7 của Luật Hợp tác xã 2023;
+ Đáp ứng một trong các tiêu chí sau tại thời điểm
nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ: số lượng thành viên tăng trong 02 năm liên tiếp
liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; có ít nhất 5% tổng số thành
viên, người lao động được tham gia các lớp giáo dục, đào tạo, phổ biến, bồi
dưỡng, tập huấn do tổ hợp tác tự tổ chức hoặc do các cơ quan, đoàn thể, tổ chức
khác tổ chức và đã được cấp chứng nhận tham gia khóa học hoặc có danh sách
thành viên, người lao động tham gia khóa học có xác nhận của tổ hợp tác (đối
với các khóa học do tổ hợp tác tự tổ chức, thì tổ hợp tác phải có kế hoạch tổ
chức khóa học, nội dung khóa học và danh sách khóa học có chữ ký của người tham
gia khóa học) tính đến thời điểm năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu
cầu hỗ trợ; đã thành lập không quá 36 tháng tại địa bàn kinh tế - xã hội khó
khăn, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về
đầu tư tính đến thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hợp tác xã 2023;
+ Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
Mẫu
số 01
TÊN
THT/HTX/LHHTX
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ NHU CẦU HỖ TRỢ
V/v
hỗ trợ …….. i
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………ii
Tên THT/HTX/LHHTX (tổ hợp tác/hợp tác
xã/liên hiệp hợp tác xã):
……………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký
số…………………ngày cấp………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………
Điện thoại: …………………Fax:……………….
Email:………………..
Người đại diện:……………………………………………………………
Chức vụ:
………………………………………………………...………..
Số định danh cá nhân của người đại
diện:………………………………..
Căn cứ …………………………………………………………………….iii
đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
xã:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Ngày thành lập/ngày đăng ký:iv
2. Số lượng thành viên:v
3. Số lao động:vi
4. Tỷ lệ giá trị giao dịch nội bộ
(đối với HTX, LHHTX):vii
5. Tỷ lệ trích lập quỹ chung (đối
với HTX, LHHTX):viii
II. THUYẾT MINH SỰ PHÙ HỢP VỚI
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
THT/HTX/LHHTX tự viết thuyết minh đơn
giản theo các tiêu chí thụ hưởng chính sách của từng chính sách cụ thể
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
III. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
CỦA NHÀ NƯỚC
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Dự kiến kinh phí đề nghị hỗ trợ
(ghi rõ tổng chi phí, trong đó nguồn vốn đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước,
vốn đối ứng của THT/HTX/LHHTX (nếu có))
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
IV. CAM KẾT: ……………………(tên
THT/HTX/LHHTX) cam kết:
1. Không trong thời gian thi hành
quyết định xử lý vi phạm hành chính do vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm quy
định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Hợp tác xãix; không trong thời gian
chấp hành bản án hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luậtx;
2. Tính chính xác của những thông
tin trên đây;
3. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và
thực hiện đúng nội dung, mục đích đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ
trợ của cơ quan có thẩm quyền;
4. Góp vốn đối ứng của
THT/HTX/LHHTX (nếu có);
5. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam;
Nếu vi phạm sẽ bị dừng tiếp nhận
hỗ trợ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
V. TÀI LIỆU KÈM THEO
Liệt kê danh mục các tài liệu có
liên quan gửi kèm:
1. Báo cáo kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh trong 02 năm liên tiếp liền kề hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
đối với THT/HTX/LHHTX thành lập dưới 02 năm.
2. Tài liệu khác (nếu có).
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:…
|
ĐẠI DIỆN
THT/HTX/LHHTX
(Ký, ghi họ tên, đóng dấuxi)
|
__________________________
i Ghi rõ nhu cầu của THT, HTX, LHHTX tại
đây.
ii Ghi rõ tên của xã, phường, thị trấn
nơi THT, HTX, LHHTX đặt trụ sở chính.
iii Văn bản quy định về chính sách hỗ
trợ mà THT/HTX/LHHTX có nhu cầu nhận.
iv Theo giấy chứng nhận đăng ký THT,
HTX, LHHTX.
v Theo báo cáo tại thời điểm viết đơn.
vi Theo báo cáo tại thời điểm viết đơn.
vii Theo báo cáo tài chính năm của năm
trước liền kề.
viii Theo báo cáo tài chính năm của năm
trước liền kề.
ix Áp dụng đối với THT, HTX, LHHTX.
x Áp dụng đối với HTX, LHHTX.
xi THT nếu không có dấu thì không cần
đóng dấu.
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
....,
ngày ….. tháng … năm …..
|
THÔNG
BÁO TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NHU CẦU HỖ TRỢ CỦA TỔ HỢP TÁC/HỢP TÁC XÃ/LIÊN HIỆP
HỢP TÁC XÃ
Kính
gửi: Tên THT/HTX/LHHTX: ………..…
Căn cứ Nghị định số 113/2024/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp
tác xã;
Căn cứ đơn/hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ
trợ số... ngày... tháng… năm…… của Tổ hợp tác/hợp tác xã/liên hiệp
hợp tác xã…;
Ủy ban nhân dân xã ……………... tiếp
nhận hồ sơ đề xuất hỗ trợ tổ hợp tác/hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã theo quy
định tại Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ và
thông báo như sau:
I. Hồ sơ, tài liệu tiếp nhận
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
II. Ý kiến của cơ quan tiếp nhận
1. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
và Ủy ban nhân dân xã không có khả năng và nguồn lực hỗ trợ: Hồ sơ của…. đã đủ
điều kiện để tổng hợp nhu cầu hỗ trợ để chuyển tới Ủy ban nhân dân quận/thành
phố/thị xã/huyện….
2. Trường hợp chưa đủ điều kiện để
tổng hợp: Đề nghị bổ sung tài liệu (ghi rõ tài liệu cần bổ sung).
3. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
và Ủy ban nhân dân xã có khả năng và nguồn lực hỗ trợ: Hồ sơ của……. đã đủ điều
kiện để Ủy ban nhân dân xã hỗ trợ chính sách………… (ghi cụ thể chính sách hỗ trợ).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ ….
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|