Quyết định 257/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2021 của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước

Số hiệu 257/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/01/2021
Ngày có hiệu lực 28/01/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Trần Tuyết Minh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 257/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 28 tháng 01 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2021 CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sa đi, bsung một s điu của Luật Tchức Chính phủ và Luật tchức chính quyn địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;

Căn cứ Luật sa đi, bsung một s điu ca Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Quyết định s08/2019/QĐ-UBND ngày 19/01/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn, cơ cu tchức của Sở Khoa học và Công nghệ tnh Bình Phước;

Xét đnghị của Giám đốc SKhoa học và Công nghệ tại tờ trình s 48/TTr-SKHCN ngày 12/01/2021.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2021 của Sở Khoa học và Công nghệ.

Điều 2. Các ông/bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ cùng Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND t
nh;
- Như Điều 2;
- BTCT
U, VPTU;
- S Ni vụ (05 bn);
- LĐVP, các phòng, ban
, trung tâm;
- Lưu: VT
, PVX (Nga QĐ04.25.01.21).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Tuyết Minh

 

KẾ HOẠCH

CÔNG TÁC NĂM 2021 CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định s
: 257/QĐ-UBND ngày 28/01/2021 của y Ban nhân dân tỉnh)

I. MỤC ĐÍCH

- n định tổ chức bộ máy hoạt động của SKhoa học và Công nghệ (KH&CN); đy mạnh công tác quản lý nhà nước về KH&CN, tăng cường ứng dụng các thành tựu KH&CN vào đời sống và sản xuất, nâng cao vị thế, vai trò của KH&CN trong phát trin kinh tế - xã hội của tnh.

- Đy mạnh tuyên truyền phbiến thành tựu KH&CN, phbiến các quy định của pháp luật về KH&CN. Tiếp tục xây dựng dự tho các văn bản quy phạm pháp luật, các đán, kế hoạch nhm tăng cường đi mới cơ chế chính sách; khuyến khích và tổ chức thực hiện có hiệu qucác hoạt động vsáng kiến cải tiến kỹ thuật nhm đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong các hoạt động KH&CN.

- Quan tâm ứng dụng KH&CN thuộc các chương trình trọng điểm của tnh trong Chiến lược phát triển KH&CN của tỉnh đến năm 2025. Chú trọng chuyn giao KH&CN tới các doanh nghiệp, các vùng khó khăn trong tnh. Nâng cao hiệu qucác chương trình phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh; với Bộ KH&CN và các trường đại học, các viện nghiên cứu ở Trung ương. Trin khai có hiệu quChiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.

II. YÊU CẦU

- Chỉ đạo, triển khai thực hiện quyết liệt các nội dung công tác của ngành đạt hiệu quả thiết thực, đáp ứng yêu cầu thực tế.

- Nâng cao năng suất, cht lượng sản phm, hàng hóa của các doanh nghiệp trên cơ sở triển khai áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; hthống quản lý tiên tiến. Tạo bước chuyn biến rõ rệt về năng suất và chất lượng của sn phẩm, hàng hóa chủ lực tại địa phương, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh.

- Phối hợp với các ngành, địa phương xây dựng và quảng bá cho các thương hiệu hàng hóa, các sản phẩm đặc sản của tỉnh. Tăng cường công tác quản lý vtiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

- Đxuất, xây dựng các cơ chế, chính sách phát triển công nghệ, chuyển giao công nghệ, phát triển thị trường công nghệ, ứng dụng các thành tựu KH&CN.

[...]