Quyết định 2559/QĐ-BTNMT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thẩm định và Kiểm định tài nguyên nước trực thuộc Cục Quản lý tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu | 2559/QĐ-BTNMT |
Ngày ban hành | 20/10/2017 |
Ngày có hiệu lực | 01/11/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Trần Hồng Hà |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2559/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1536/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý tài nguyên nước;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Trung tâm Thẩm định và Kiểm định tài nguyên nước là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Cục Quản lý tài nguyên nước, có chức năng thực hiện thẩm định kỹ thuật và kiểm định chất lượng các chương trình, công trình, đề án, dự án, nhiệm vụ trong lĩnh vực tài nguyên nước; thực hiện các hoạt động tư vấn, dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên nước theo quy định của pháp luật.
2. Trung tâm Thẩm định và Kiểm định tài nguyên nước là đơn vị dự toán cấp III, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật; trụ sở tại thành phố Hà Nội.
1. Trình Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là Cục trưởng) kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về hoạt động của Trung tâm; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá sản phẩm về tài nguyên nước theo phân công của Cục trưởng.
3. Thực hiện thẩm định về kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ đối với:
a) Chương trình, đề án, dự án, hồ sơ sản phẩm, báo cáo quy hoạch, điều tra cơ bản tài nguyên nước theo phân công của Cục trưởng và theo yêu cầu của các bộ, ngành, địa phương;
b) Nội dung liên quan đến khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra đối với quy hoạch thủy lợi, thủy điện, cấp nước, giao thông đường thủy nội địa và các quy hoạch khác có hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước do các bộ, cơ quan ngang bộ lập; các hồ sơ dự án xây dựng hồ chứa về việc đáp ứng yêu cầu bảo vệ, khai thác, sử dụng tổng hợp, đa mục tiêu tài nguyên nước và sự phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước; kế hoạch phòng, chống và phục hồi các nguồn nước nội tỉnh bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập.
4. Kiểm định hồ sơ, số liệu, tài liệu, bản đồ, bản vẽ, mô hình toán học, mô hình vật lý, cơ sở dữ liệu thuộc các chương trình, đề án, dự án, hồ sơ sản phẩm, báo cáo, quy hoạch trong lĩnh vực tài nguyên nước.
5. Kiểm tra, nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm, kết quả hoàn thành các đề án, dự án thuộc lĩnh vực tài nguyên nước của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và theo yêu cầu của các bộ, ngành, địa phương.
6. Kiểm định máy móc, thiết bị về quan trắc, giám sát, thi công trong lĩnh vực tài nguyên nước.
7. Tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ trong lĩnh vực tài nguyên nước theo phân công của Cục trưởng, các chương trình, dự án hợp tác quốc tế về tài nguyên nước theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các hoạt động tư vấn, dịch vụ về tài nguyên nước:
a) Thẩm định kỹ thuật đối với đề cương, đề án, dự án, báo cáo, quy hoạch liên quan đến tài nguyên nước; kiểm định hồ sơ, chất lượng sản phẩm của các đề án, dự án, báo cáo, quy hoạch liên quan đến tài nguyên nước;
b) Điều tra, kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước; lập nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước, lập quy hoạch tài nguyên nước; quy hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước; phân loại, lập danh mục nguồn nước;
c) Xác định khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước; triển khai thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống suy thoái, ô nhiễm cạn kiệt nguồn nước và các tác hại khác do nước gây ra; đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước; điều tra xả thải vào nguồn nước;
d) Lập bản đồ tài nguyên nước, xây dựng mô hình diễn toán dòng chảy, lan truyền vật chất trong hệ thống sông và các tầng chứa nước;
đ) Xác định dòng chảy tối thiểu trong sông, ngưỡng giới hạn khai thác nước dưới đất, các khu vực dự trữ nước, hành lang bảo vệ nguồn nước; khoanh vùng cấm, vùng hạn chế và vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất; xác định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt;
e) Lập hồ sơ cấp phép trong lĩnh vực tài nguyên nước; thiết kế, giám sát, thi công các công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, công trình giám sát tài nguyên nước;