ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2553/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 04
tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3385/QĐ-BGDĐT
ngày 15/10/2021 về việc công bố thủ tục hành chính
được thay thế lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình tại Tờ trình số
2868/TTr-SGD&ĐT-VP ngày 29/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính được thay thế lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa
Bình.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của
TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục
hành chính tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa
chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào
tạo (địa chỉ: http://www.hoabinh.edu.vn/); Trang Thông tin điện tử của Văn
phòng UBND tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được
thực hiện tiếp nhận tại cơ sở giáo dục nơi học sinh, sinh viên đang theo học
theo hình thức trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc hệ thống giao dịch điện tử (nếu
có)/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện/Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh và cơ quan liên quan căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này rà
soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải
quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian hoàn thành trước ngày 10/11/2021.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng
TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang
Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai TTHC tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Ng.03b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2553/QĐ-UBND ngày 04/11/2021
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Thay thế TTHC Đề nghị miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em, học
sinh, sinh viên công bố tại Quyết định số 1363/QĐ-UBND
ngày 06/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình).
STT
|
Số
hồ sơ TTHC(1)
|
Tên
thủ tục hành chính được thay thế (cũ)
|
Tên
thủ tục hành chính thay thế
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm/cơ quan thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
I
|
TTHC CẤP TỈNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
|
1
|
1.005144.000.00.00.H28
|
Đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập cho trẻ em, học sinh, sinh viên
|
Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học
|
Không
quy định cụ thể
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Cơ sở
giáo dục nơi trẻ em, học sinh, sinh viên đang theo học;
Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Các cơ sở giáo
dục; cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp cơ sở giáo dục; Phòng GDĐT; Phòng
Lao động Thương binh Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày
27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục Đề
nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với
người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Trong vòng 45 ngày làm việc kể từ
ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mầm non, học sinh
phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên; học sinh, sinh viên, học
viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc đối tượng
được miễn giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí học tập nộp hồ sơ quy
định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ
quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá
dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục (Nghị định số 81/2021/NĐ-CP) gửi cơ sở giáo dục
theo hình thức nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc hệ thống giao dịch điện tử.
b) Trách nhiệm xét duyệt và thẩm định
hồ sơ:
- Đối với cơ sở giáo dục mầm non, tiểu
học và trung học cơ sở, cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc Phòng giáo dục đào tạo
(GDĐT): Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học
tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập, Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm
xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi
phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí học sinh tiểu học tư thục gửi Phòng GDĐT
thẩm định;
- Đối với trường trung học phổ thông,
cơ sở giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục khác trực thuộc Sở GDĐT:
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn, giảm học phí,
hỗ trợ chi phí học tập, Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ
và lập danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi
Sở GDĐT thẩm định;
- Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục đại học công lập: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được
đơn đề nghị miễn, giảm học phí, Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục
đại học công lập có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và quyết định miễn, giảm học
phí đối với học sinh, sinh viên và học viên; đồng thời lập danh sách học sinh,
sinh viên, học viên được miễn, giảm học phí theo mẫu quy định tại Phụ lục IX
ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP gửi cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp. Cơ quan quản lý cấp trên thẩm định, lập dự toán kinh phí theo mẫu quy định
tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP gửi Bộ Tài chính tổng
hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán ngân sách
hàng năm;
- Đối với cơ sở giáo dục mầm non dân
lập, tư thục; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục thường xuyên tư
thục, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục: Trong vòng 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn giảm học phí, cấp bù miễn giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí của người học, cơ sở
giáo dục mầm non dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục; cơ sở giáo
dục thường xuyên tư thục, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục có
trách nhiệm cấp cho người học giấy xác nhận theo quy định tại Phụ lục VIII ban
hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.
- Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục đại học tư thục: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được
đơn đề nghị miễn, giảm học phí, Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục
đại học tư thục có trách nhiệm xác nhận hồ sơ miễn, giảm học phí đối với người
học; đồng thời lập danh sách người học được miễn, giảm học phí theo mẫu quy định
tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP gửi về Phòng Lao động
Thương binh và Xã hội (LĐTBXH) nơi người học đăng ký thường trú để thực hiện
theo quy định.
c) Cấp bù tiền miễn, giảm học phí đối
với các cơ sở giáo dục công lập:
- Kinh phí thực hiện cấp bù tiền miễn,
giảm học phí cho cơ sở giáo dục công lập được ngân sách nhà nước cấp hàng năm
theo hình thức giao dự toán. Việc phân bổ dự toán kinh phí thực hiện chính sách
cấp bù học phí cho cơ sở giáo dục công lập được thực hiện đồng thời với thời điểm
phân bổ dự toán ngân sách nhà nước hàng năm. Khi giao dự toán cho các cơ sở
giáo dục, cơ quan chủ quản phải ghi rõ dự toán kinh phí thực hiện chính sách cấp
bù học phí cho người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí đang theo học
tại cơ sở giáo dục công lập. Kinh phí ngân sách nhà nước cấp bù tiền miễn, giảm
học phí cho cơ sở giáo dục công lập được chuyển và hạch toán vào tài khoản thu
học phí của cơ sở này và được tự chủ sử dụng theo số lượng thực tế đối tượng được
cấp bù và quy định hiện hành về chế độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập; trường hợp dự toán giao thực hiện cấp bù tiền miễn, giảm học phí cho
cơ sở giáo dục công lập cao hơn số lượng đối tượng thụ hưởng thực tế và mức cấp
bù theo quy định của Nhà nước thì cơ sở giáo dục báo cáo cơ quan chủ quản để xử
lý theo quy định hiện hành.
d) Chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập
đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công
lập:
- Phòng GDĐT chịu trách nhiệm chi trả,
quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho cha mẹ (hoặc người
giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh
trung học cơ sở; cha mẹ (hoặc học viên) học ở các cơ sở giáo dục thường xuyên
hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với Phòng GDĐT;
- Sở GDĐT chịu trách nhiệm chi trả,
quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho cha mẹ học sinh (hoặc
học sinh) trung học phổ thông, học viên học ở các cơ sở giáo dục thường xuyên cấp
tỉnh và học sinh học tại các cơ sở giáo dục khác do Sở GDĐT quản lý hoặc ủy quyền
cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với Sở GDĐT; Kinh phí hỗ trợ chi phí học
tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả
4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc
tháng 4; Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh
chưa nhận tiền hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh
trong kỳ chi trả tiếp theo;
đ) Chi trả tiền miễn, giảm học phí và
hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục;
cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ
chức kinh tế:
- Phòng GDĐT chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập trực tiếp (hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả) cho cha mẹ (hoặc
người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học và học sinh trung học cơ
sở;
- Sở GDĐT chịu trách nhiệm chi trả,
quyết toán kinh phí miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho
cha mẹ học sinh trung học phổ thông hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả;
- Phòng LĐTBXH chịu trách nhiệm chi
trả, quyết toán kinh phí miễn, giảm học phí trực tiếp cho cha mẹ hoặc người
giám hộ của học sinh; sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học trên địa bàn;
- Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám
hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục
thường xuyên, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi
phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp
theo;
- Kho bạc Nhà nước căn cứ (i) Quyết định
giao dự toán của cấp có thẩm quyền (trong đó ghi rõ dự toán kinh phí miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập); (ii) chứng từ chuyển tiền; thực hiện tạm ứng
cho Phòng GDĐT hoặc Sở GDĐT hoặc cơ sở giáo dục (trường hợp được ủy quyền),
Phòng LĐTBXH. Phòng GDĐT hoặc Sở GDĐT hoặc cơ sở giáo dục (trường hợp được ủy
quyền), Phòng LĐTBXH chịu trách nhiệm chi trả cho đúng đối tượng được miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập; sau khi chi trả thực hiện thanh toán tạm ứng với
Kho bạc Nhà nước. Kho bạc Nhà nước căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và Bảng
kê chứng từ tạm ứng/thanh toán để thanh toán tạm ứng cho đơn vị.
e) Chi trả tiền hỗ trợ đóng học phí
cho học sinh tiểu học (ở địa bàn không đủ trường công lập) trong cơ sở giáo dục
tư thục:
- Căn cứ vào hồ sơ tài liệu, số lượng
học sinh được hỗ trợ và mức hỗ trợ được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt,
Phòng GDĐT chịu trách nhiệm rút dự toán tại kho bạc để
chuyển khoản cho cơ sở giáo dục tiểu học tư thục. Cơ sở giáo dục tiểu học tư thục
chịu trách nhiệm chi trả cho đúng đối tượng được hỗ trợ học phí. Cuối năm ngân
sách và cuối năm học, căn cứ vào số lượng học sinh được hỗ trợ học phí thực tế
trong từng học kỳ, cơ sở giáo dục tiểu học tư thục xác định lại số tiền hỗ trợ
đóng học phí và thanh quyết toán với Phòng GDĐT để thực hiện quyết toán ngân
sách theo quy định;
- Khi rút dự toán kinh phí hỗ trợ
đóng học phí, Phòng GDĐT phải gửi cơ quan Kho bạc Nhà nước nơi Phòng GDĐT giao dịch: Quyết định giao dự
toán của cấp có thẩm quyền (trong đó có ghi cụ thể kinh
phí hỗ trợ đóng học phí), bản tổng hợp đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ đóng học phí
(gồm các nội dung: Họ tên học sinh tiểu học thuộc diện được hỗ trợ đóng học phí
hiện đang theo học tại từng trường tiểu học tư thục; mức hỗ trợ đóng học phí được
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổng nhu cầu kinh phí đề nghị hỗ trợ
đóng học phí) và chứng từ chuyển tiền. Kho bạc Nhà nước thực hiện tạm ứng cho
Phòng GDĐT để chuyển khoản cho cơ sở giáo dục tiểu học tư thục. Căn cứ hồ sơ,
chứng từ thanh quyết toán cơ sở giáo dục tiểu học tư thục gửi, Phòng GDĐT thực
hiện thanh toán tạm ứng với Kho bạc Nhà nước. Kho bạc Nhà nước căn cứ Giấy đề
nghị thanh toán tạm ứng và Bảng kê chứng từ tạm ứng/thanh toán để thanh toán tạm
ứng cho Phòng GDĐT.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tới
cơ sở giáo dục nơi học sinh, sinh
viên đang theo học theo hình thức trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc hệ thống
giao dịch điện tử (nếu có).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và
hỗ trợ chi phí học tập:
- Đối với các đối tượng thuộc diện được
miễn, giảm học phí học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên theo
Mẫu đơn tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP; các đối tượng học sinh tiểu học tư thục được
hỗ trợ tiền đóng học phí theo Mẫu đơn tại Phụ lục VI ban
hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP;
- Đối với các đối tượng thuộc diện được
hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên
theo Mẫu đơn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
81/2021/NĐ-CP;
- Đối với các đối tượng thuộc diện miễn,
giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập theo
Mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP; đối với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học
phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục theo Mẫu đơn tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP.
- Đối với trẻ em mầm non và học sinh
phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo
dục phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ trợ
chi phí học tập theo Mẫu đơn tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.
b) Bản sao chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với
các đối tượng sau:
- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối
tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP;
- Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban
nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP;
- Quyết định về việc trợ cấp xã hội của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản 3
Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP;
- Giấy xác nhận hộ nghèo do Ủy ban
nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP;
- Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng
chế độ miễn học phí theo quy định tại Nghị định số
27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ,
chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của
hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc phòng đối với đối
tượng quy định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP;
- Giấy khai sinh và giấy xác nhận hộ
nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định
tại khoản 12 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP;
- Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường
trú hoặc giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp
sổ hộ khẩu bị thất lạc) đối với đối tượng được quy định tại khoản 5, khoản 8,
khoản 15 Điều 15 và điểm c khoản 1 và khoản 3 Điều 16 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP. Kể từ năm học 2024 - 2025 (từ ngày 01 tháng 9 năm 2024) đối tượng
quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP và kể từ năm học
2025 - 2026 (từ ngày 01 tháng 9 năm 2025) đối tượng quy định tại khoản 8, khoản
9 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP chỉ phải nộp giấy khai sinh;
- Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc
giấy xác nhận tốt nghiệp tạm thời đối với đối tượng được quy định tại khoản 17
Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP;
- Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha
hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội
cấp đối với đối tượng được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP;
- Giấy xác nhận hộ cận nghèo do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP. Người học thuộc diện miễn, giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập.
Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì vào mỗi đầu học kỳ
phải nộp bổ sung giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo. Trường hợp học
sinh, sinh viên có thẻ căn cước công dân và được cấp mã số định danh cá nhân,
thông tin về nơi thường trú có thể
khai thác từ việc kết nối và chia sẻ dữ liệu về dân cư với các cơ sở giáo dục
đào tạo, Phòng GDĐT, Sở GDĐT, Phòng LĐTBXH, Phòng Tài chính, Sở Tài chính, thì
cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em, học sinh, sinh viên không phải nộp Giấy
khai sinh và Sổ hộ khẩu thường trú.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
Kinh phí cấp bù miễn, giảm học phí; hỗ
trợ đóng học phí được cấp theo thời gian học thực tế nhưng không quá 9
tháng/năm học đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên tại cơ sở
giáo dục thường xuyên và 10 tháng/năm học đối với học sinh, sinh viên học tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và thực hiện chi trả cho người
học 2 lần trong năm vào đầu các học kỳ của năm học.
Nhà nước thực hiện hỗ trợ chi phí học
tập trực tiếp cho các đối tượng quy định tại Điều 18 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
với mức 150.000 đồng/học sinh/tháng để mua sách, vở và các đồ dùng học tập
khác. Thời gian được hưởng theo thời gian học thực tế và không quá 9 tháng/1
năm học và thực hiện chi trả 2 lần trong năm vào đầu các học kỳ của năm học.
Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ),
học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên, học sinh,
sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học chưa nhận được
tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được
truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
1.5. Đối tượng thực hiện: Trẻ em mầm
non, học sinh, sinh viên, học viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân hoặc cha, mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mầm non, học sinh phổ
thông, học viên học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên là đối tượng được miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí theo quy định của
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.
1.6. Cơ quan thực hiện: Cơ sở giáo dục
mầm non và phổ thông công lập; Phòng GDĐT; Sở GDĐT; Phòng LĐTBXH.
1.7. Kết quả thực
hiện: Trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên, học viên đang học tại các cơ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập, hỗ trợ tiền đóng học phí theo đúng đối tượng quy định.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí đối
với các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí học mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục thường xuyên được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 81/2021/NĐ-CP;
b) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập
đối với các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, giáo
dục phổ thông, giáo dục thường xuyên được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP;
c) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và
hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng được hưởng đồng thời chính sách miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định số
81/2021/NĐ-CP được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghĩ định số
81/2021/NĐ-CP;
d) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí đối
với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục đại học công lập được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
định số 81/2021/NĐ-CP;
đ) Đơn đề nghị chi trả tiền miễn, giảm
học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với các đối tượng thuộc diện được miễn,
giảm học phí học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên dân lập, tư
thục được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP;
e) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và
hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với các đối tượng thuộc diện
miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục
được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
1.10.1. Đối tượng không phải đóng học
phí
a) Học sinh tiểu học trường công lập.
b) Người theo học các ngành chuyên
môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
theo quy định của Luật Giáo dục đại học. Các ngành chuyên môn đặc thù do Thủ tướng
Chính phủ quy định.
1.10.2. Đối tượng được miễn học phí
a) Các đối tượng theo quy định tại
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh,
sinh viên khuyết tật.
c) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới
16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông,
giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha
lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
d) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ
thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông
bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản
đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
e) Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc
đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024 -
2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).
g) Trẻ em mầm non và học sinh phổ
thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục
phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy
định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của
Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sỹ quan, binh sĩ phục vụ
tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sỹ quan, binh sĩ tại ngũ.
h) Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản
đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
được miễn học phí từ năm học 2022 - 2023 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm
2022).
i) Học sinh trung học cơ sở không thuộc
đối tượng quy định tại khoản 8 Điều này được miễn học phí từ năm học 2025 -
2026 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2025).
k) Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể
cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên)
theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học
và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
l) Học sinh trường phổ thông dân tộc
nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
m) Học sinh, sinh viên học tại các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc
mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo
và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
n) Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê
nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
o) Học sinh, sinh viên, học viên cao
học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám
định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y
tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.
p) Học sinh, sinh viên người dân tộc
thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh
và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất
ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn
theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
q) Người học thuộc các đối tượng của
các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.
r) Người tốt nghiệp trung học cơ sở học
tiếp lên trình độ trung cấp.
s) Người học các trình độ trung cấp,
cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh
mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
t) Người học các ngành, nghề chuyên
môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù
do Thủ tướng Chính phủ quy định.
1.10.3. Đối tượng được giảm học phí
và hỗ trợ tiền đóng học phí
a) Các đối tượng được giảm 70% học
phí gồm:
- Học sinh, sinh viên học các ngành
nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở
giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa - nghệ thuật bao gồm:
Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân
ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;
- Học sinh, sinh viên học các chuyên
ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục các nghề học
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định;
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh,
sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít
người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi,
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan
có thẩm quyền.
b) Các đối tượng được giảm 50% học
phí gồm:
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh,
sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai
nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục
phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với
ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
c) Đối tượng được hỗ trợ tiền đóng học
phí: Học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục ở địa bàn không đủ trường
công lập được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí.
1.10.4. Không thu học phí có thời hạn
Khi xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các
sự kiện bất khả kháng do cơ quan có thẩm quyền công bố; tùy theo mức độ và phạm
vi thiệt hại, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định không thu học phí trong thời hạn nhất định đối với trẻ em học mẫu
giáo và học sinh phổ thông công lập, học viên học tại cơ sở giáo dục thường
xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông thuộc vùng bị thiên tai, dịch bệnh,
vùng xảy ra các sự kiện bất khả kháng.
1.10.5. Đối tượng được hỗ trợ chi phí
học tập
a) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục
phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ.
b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục
phổ thông bị khuyết tật.
c) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục
phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
d) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục
phổ thông ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền
núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền.
1.10.6. Trường hợp có sự trùng lặp về
đối tượng hưởng chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập quy định
tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP với các văn bản quy phạm pháp luật khác đang thực
hiện có mức hỗ trợ cao hơn thì được hưởng theo mức hỗ trợ cao hơn quy định tại
văn bản pháp luật khác.
1.10.7. Không áp dụng miễn, giảm học
phí đối với trường hợp đang hưởng lương và sinh hoạt phí khi đi học, các trường
hợp học cao học, nghiên cứu sinh (trừ đối tượng quy định tại khoản 14, khoản 16
Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP).
1.10.8. Không áp dụng chế độ ưu đãi về
miễn, giảm học phí đối với người học trong trường hợp đã hưởng chế độ này tại một
cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ sở giáo dục đại học, nay tiếp tục học thêm ở
một cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học khác cùng cấp học và trình độ
đào tạo. Nếu người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí đồng thời học ở
nhiều cơ sở giáo dục hoặc nhiều khoa, nhiều ngành trong cùng một trường thì chỉ
được hưởng một chế độ ưu đãi.
1.10.9. Không áp dụng chế độ miễn, giảm
học phí đối với người học theo hình thức giáo dục thường xuyên và đào tạo, bồi
dưỡng ngắn hạn tại các cơ sở giáo dục thường xuyên trừ trường hợp các đối tượng
học các cấp học thuộc chương trình giáo dục phổ thông theo hình thức giáo dục
thường xuyên.
1.10.10. Không áp dụng chế độ miễn giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập trong thời gian người học bị kỷ luật ngừng học
hoặc buộc thôi học, học lưu ban, học lại, học bổ sung. Trường hợp người học phải
dừng học; học lại, lưu ban (không quá một lần) do ốm đau, tai nạn hoặc dừng học
vì lý do bất khả kháng không do kỷ luật hoặc tự thôi học thì thủ trưởng cơ sở
giáo dục xem xét cho tiếp tục học tập theo quy định và tiếp tục được hưởng
chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.
1.11. Căn cứ pháp lý: Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27
tháng 8 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng
cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo
và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên công lập)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non
và phổ thông công lập.
Họ và tên (1): ……………………………………………………………………………………..
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em
(2): …………………………………………………
Hiện đang học tại lớp: ……………………………………………………………………………
Trường: ……………………………………………………………………………………………
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Nghị định số...)
Căn cứ vào Nghị định số …/2021/NĐ-CP
của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn, giảm học phí
theo quy định hiện hành.
|
...,
ngày... tháng... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo
ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học viên học tại
cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền
dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27
tháng 8 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng
cho các đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập theo
quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Kính gửi:
Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
Họ và tên (1): ………………………………………………………………………………………
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em
(2): …………………………………………………
Hiện đang học tại lớp: ……………………………………………………………………………
Trường: ……………………………………………………………………………………………
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được
quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Căn cứ vào Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp tiền hỗ trợ chi
phí học tập theo quy định hiện hành.
|
...,
ngày... tháng... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu
giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học viên
học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền
dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
PHỤ
LỤC IV
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27
tháng 8 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng
cho các đối tượng được hưởng đồng thời chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định số
..../2021/NĐ-CP)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non
và phổ thông.
Họ và tên (1): ………………………………………………………………………………………
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em
(2): …………………………………………………
Hiện đang học tại lớp: ……………………………………………………………………………
Trường: ……………………………………………………………………………………………
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được
quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐCP...)
Căn cứ vào Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn giảm học phí
và cấp tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định hiện hành.
|
...,
ngày... tháng... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu
giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học viên
học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền
dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27
tháng 8 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục
đại học công lập)
Kính gửi:
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập.
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………….
Nơi sinh: …………………………………………………………………………………………..
Lớp:…………………………….
Khóa:……………………….. Khoa: …………………………
Mã số sinh viên: ………………………………………………………………………………….
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được
quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐCP)
Đã được hưởng chế độ miễn, giảm học
phí (ghi rõ tên cơ sở đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí, cấp học và trình
độ đào tạo):
Căn cứ vào Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để được miễn, giảm
học phí theo quy định hiện hành.
|
...,
ngày... tháng... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27
tháng 8 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ
(Dùng
cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên
học tại cơ sở giáo dục thường xuyên dân lập, tư thục)
Kính gửi:
Tên cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông dân lập, tư thục.
Họ và tên (1): ………………………………………………………………………………………
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em
(2): …………………………………………………
Hiện đang học tại lớp: ……………………………………………………………………………
Là học sinh trường: ………………………………………………………………………………
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được
quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐCP)
Căn cứ vào Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
của Chính phủ, em làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp bù tiền miễn giảm
học phí, cấp hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục theo quy định
và chế độ hiện hành.
|
...,
ngày... tháng... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu
giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ) đối với học sinh phổ thông, học viên học
tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn
thì không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục đại học tư thục)
Kính gửi:
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục..
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………….
Lớp: ………………………………………Khóa Khoa: …………………………………………
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh viên: ……………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ): ………………………………………………………………
Xã (Phường):...........................................
Huyện (Quận): ……………………………………
Tỉnh (Thành phố): …………………………………………………………………………………
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được
quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐCP)
Căn cứ vào Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét, giải quyết để được cấp bù
tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
|
...,
ngày... tháng... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|