ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
255/QĐ-CT
|
Hải
Phòng, ngày 05 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
LIÊN THÔNG TẠI TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI, DU LỊCH THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;.
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1012/QĐ TTg
ngày 06/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Xúc tiến Đầu
tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hải Phòng;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố Hải
Phòng: Quyết định số 1919/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 về việc ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư,
Thương mại, Du lịch thành phố Hải Phòng; Quyết định số 2782/2016/QĐ-UBND ngày
11/11/2016 về việc bổ sung việc thực hiện một số chức năng, nhiệm vụ cho Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hải Phòng; Quyết định số
39/2017/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hải
Phòng ban hành kèm theo Quyết định số
1919/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hải Phòng;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hải Phòng tại Công văn số
42/TTXTĐT-HCTC&XT ngày 19/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố
kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa
liên thông tại Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hải
Phòng.
Điều 2. Giao Giám
đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hải Phòng tổ chức
thực hiện việc công khai, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc Danh mục được công bố tại Quyết
định này.
Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng không thực hiện việc tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết các thủ tục hành chính
được công bố tại Quyết định này,
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận, huyện, phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
CP;
- TTTU;
- TT HĐNDTP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Như Điều 4;
- C, PVP UBNDTP;
- Báo HP, Đài PTTHHP;
- Cổng TTĐTTP
- Các phòng CV
- Lưu: VT
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Đia
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực kinh doanh bất động sản (01 thủ tục)
|
1
|
Chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân
thành phố quyết định việc đầu tư
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có
|
- Luật Kinh doanh bất động sản năm
2014
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ
|
II. Lĩnh vực nhà ở và công sở
(02 thủ tục)
|
1
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 5, Khoản
6, Điều 9 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Trong thời hạn 21 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có
|
- Luật Nhà ở năm 2014
- Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chínhphủ
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
|
2
|
Lựa chọn chủ đầu
tư dự án xây dựng nhà ở thương mại đối với trường hợp quy định tại Khoản 2,
Điều 18 Nghị định số 99/2015/ND-CP
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng:
|
Không có
|
- Luật Nhà ở năm 2014
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
|
III. Lĩnh vực quy hoạch
xây dựng (03 thủ tục)
|
1
|
Cấp Giấy phép quy hoạch dự án đầu tư
xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
thành phố quản lý
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
2.000.000 đồng/01
giấy phép
|
- Luật Quy hoạch đô thị năm 2009
- Luật Xây dựng năm 2014
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ
- Quyết định số 1437/2017/QĐ-UBND
ngày 06/6/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
|
2
|
Phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công
trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân
dân thành phố
|
- Khu vực đô thị,
khu chức năng đặc thù: Không quá 23 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Khu vực nông thôn: Không quá 17
ngày kể tư ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Xúc tiện Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Thực hiện theo Thông tư số
05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
|
- Luật Quy hoạch đô thị năm 2009
- Luật Xây dựng năm 2014
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ
- Quyết định số 1437/2017/QĐ-UBND
ngày 06/6/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
|
3
|
Phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh
quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh
doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố
|
- Khu vực đô thị, khu chức năng đặc
thù: Không quá 23 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Khu vực nông thôn: Không quá 17
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Thực hiện theo Thông tư số
05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
|
- Luật Quy hoạch
đô thị năm 2009
- Luật Xây dựng năm 2014
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ
- Quyết định số 1437/2017/QĐ-UBND ngày 06/6/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
|
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực xây dựng (06 thủ tục)
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng (Bao gồm: giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình đối với công trình cấp I, II; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài)
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
|
Trung tâm Xúc
tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hải Phòng.
|
100.000 đồng/giấy phép (đối với
công trình)
|
- Luật Xây dựng năm 2014
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
- Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND
ngày 08/9/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
|
2
|
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy
phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
- Điều chỉnh giấy phép xây dựng:
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng:
Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
100.000 đồng/giấy phép (đối với
công trình)
|
- Luật Xây dựng năm 2014
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
- Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND
ngày 08/9/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
|
3
|
Thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy định tại Điểm b, Khoản 5, Điều 10
Nghị định 59/2015/NĐ-CP)
|
Tính từ ngày cơ quan thẩm định nhận
đủ hồ sơ hợp lệ:
- Không quá 20 ngày đối với dự án
nhóm A;
- Không quá 14 ngày đối với dự án
nhóm B;
- Không quá 10 ngày đối với dự án nhóm C.
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Thực hiện theo Thông tư số
209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật Xây dựng năm 2014
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
|
4
|
Thẩm định thiết kế bản vẽ thi
công/thiết kế bản vẽ thi công điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) (quy định tại Điều 5, Điều 10, Điều 13 Nghị định 59/2015/ND-CP; Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 18/2016/TT-BXD)
|
Không quá 14 ngày kể từ ngày cơ quan
thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Thực hiện theo Thông tư số
209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính
|
- Luật Xây dựng năm 2014
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
|
5
|
Thẩm định thiết kế/thiết kế điều chỉnh
(quy định tại Điểm b Khoản 1, Điều 26
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP)
|
Tính từ ngày
cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Đối với công
trình cấp II và cấp III: không quá 20
ngày;
- Đối với các công trình còn lại:
không quá 14 ngày.
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Thực hiện theo Thông tư số
210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật Xây dựng năm 2014
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
|
6
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa
công trình vào sử dụng đối với các công trình trên địa
bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, trừ các công trình thuộc thẩm
quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng, cơ
quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành1
|
Không quá 07 ngày kể từ khi kết
thúc kiểm tra (Trong trường hợp chủ đầu tư phải thực hiện giải trình khắc phục các tồn tại; thời hạn nêu
trên được tính từ khi chủ đầu tư hoàn thành các tồn
tại này).
|
Trung tâm Xúc-tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có (chi phí để
thực hiện được tính trong tổng mức đầu tư và do Chủ đầu
tư thanh toán theo thực tế)
|
- Luật Xây dựng năm 2014
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày
26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
|
II. Lĩnh vực nhà ở và công sở (02 thủ tục)
|
1
|
Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng
nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có
|
- Luật Nhà ở năm 2014
- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
|
2
|
Thông báo nhà ở
hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, thuê mua2
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có
|
- Luật Nhà ở năm 2014
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
|
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối
với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có
|
- Luật Đầu tư
năm 2014
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015
của Chính phủ
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và
địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trung tâm Xúc
tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có
|
- Luật Đầu tư năm 2014
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
Điều chỉnh nội
dung dự án đầu tư (bao gồm các nội dung địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng,
mục tiêu quy mô dự án đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ góp vốn và huy động các
nguồn vốn; thời hạn hoạt động dự án; tiến độ thực
hiện dự án; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có) và các điều kiện đối với
nhà đầu tư) trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu
tư)
|
07 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có
|
- Luật Đầu tư
năm 2014
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
4
|
Chuyển nhượng dự án đầu tư
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự
án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc không diện
quyết định chủ trương đầu tư.
- Trong thời hạn 20 ngày (bao gồm
14 ngày và 06 ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ đối với thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu
tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 31 ngày (bao gồm
17 ngày và 14 ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với thủ tục
thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có
|
- Luật Đầu tư năm 2014
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
5
|
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trung tâm Xúc tiện Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có
|
- Luật Đầu tư năm 2014
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
6
|
Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản
án, quyết định của tòa án, trọng tài
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có
|
- Luật Đầu tư năm 2014
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
7
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư
|
03 ngày kể từ ngày
nhận được đề nghị của nhà đầu tư
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có
|
- Luật Đầu tư năm 2014
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
8
|
Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
02 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị
của nhà đầu tư
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có
|
- Luật Đầu tư năm 2014
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
9
|
Giãn tiến độ đầu tư
|
10 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất
của nhà đầu tư
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có
|
- Luật Đầu tư năm 2014
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
10
|
Tạm ngừng hoạt
động của dự án đầu tư
|
Ngay khi tiếp nhận
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có
|
- Luật Đầu tư năm 2014
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015
của Chính phủ
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
11
|
Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
|
Ngay khi tiếp nhận
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có
|
- Luật Đầu tư năm 2014
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
12
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho
dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ
khác có giá trị pháp lý tương đương
|
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có
|
- Luật Đầu tư năm 2014
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
13
|
Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
vào tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có
|
- Luật Đầu tư năm 2014
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Cung cấp và đăng
tải thông tin về đấu thầu trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng
đất
|
- Cung cấp, đăng tải thông tin
trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia.
+ Kế hoạch lựa
chọn nhà đầu tư; danh sách ngắn; kết quả lựa chọn nhà đầu tư; danh mục (thông tin) dự án có sử
dụng đất: Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày văn bản
được ban hành
+ Thông báo mời sơ tuyển; thông báo
mời thầu; thông báo hủy, gia hạn, điều chỉnh, đính chính các thông tin đã
đăng tải: theo tiến độ tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
+ Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng: không quá 02 giờ sau thời điểm đóng thầu;
+ Văn bản quy phạm pháp luật về đấu
thầu: trong vòng 07 ngày làm việc kể từ
ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản
+ Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu
thầu: trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được quyết định xử lý vi
phạm
- Cung cấp, đăng tải thông tin trên Báo Đấu thầu:
+ Thông báo mời sơ tuyển; thông báo
mời thầu: tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát hành hồ sơ
+ Danh sách ngắn; kết quả lựa chọn
nhà đầu tư; thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu: trong vòng 07 ngày
làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành
+ Thông báo hủy,
gia hạn, điều chỉnh, đính chính các thông tin đã đăng tải: tối thiểu 02 ngày
làm việc trước ngày dự kiến đăng tải
|
Bên mời thầu
|
Đăng tải thông báo mời sơ tuyển,
thông báo mời thầu 300.000 đồng/gói, dự án/thứ tiếng (chưa bao gồm 10% VAT - Phụ lục III Thông
tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC)
|
- Luật Đấu thầu
năm 2013
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày
17/3/2015 của Chính phủ
- Thông tư liên tịch số
07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC của liên Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính
- Thông tư số 16/2016/TT-BKHĐT ngày
16/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển trong
lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
|
- 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ trình đối với thẩm định hồ
sơ mời thầu
- 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo thẩm định đối với
phê duyệt hồ sơ mời thầu
|
Đơn vị thẩm định, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
|
Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu được tính bằng 0,01% tổng mức đầu tư nhưng tối thiểu là
10.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng
|
- Luật Đấu thầu năm 2013
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015
của Chính phủ
- Thông tư số 16/2016/TT-BKHĐT ngày 16/12/2016 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
Phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án đầu tư có sử dụng đất
|
Phát hành sau 3 ngày kể từ ngày đầu
tiên đăng tải thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu trên hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia hoặc Báo Đấu thầu, gửi thư mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu
|
Bên mời thầu
|
Không có
|
- Luật Đấu thầu năm 2013
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày
17/3/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 16/2016/TT-BKHĐT ngày 16/12/2016 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
4
|
Làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án đầu tư có sử dụng đất
|
- Đối với làm
rõ hồ sơ mời sơ tuyển: Nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối
thiểu 5 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý
- Đối với làm rõ hồ sơ mời thầu: Nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị đến bên mời
thầu tối thiểu 5 ngày làm trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét,
xử lý
|
Bên mời thầu,
Nhà đầu tư
|
Không có
|
- Luật Đấu thầu năm 2013
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày
17/3/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 16/2016/TT-BKHĐT ngày 16/12/2016 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
5
|
Sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng
đất
|
Quy định rõ tại Bảng dữ liệu của hồ
sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (tối thiểu là 10 ngày trước
ngày có thời điểm đóng thầu)
|
Bên mời thầu gửi quyết định sửa đổi
kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu đến các nhà đầu tư
đã mua hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
|
Không có
|
- Luật Đấu thầu năm 2013
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày
17/3/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 16/2016/TT-BKHĐT ngày 16/12/2016 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
6
|
Làm rõ hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu,
hồ sơ đề xuất trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
|
Quy định tại Bảng dữ liệu trong hồ
sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ đề xuất
|
Bên mời thầu
|
Không có
|
- Luật Đấu thầu năm 2013
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày
17/3/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 16/2016/TT-BKHĐT ngày 16/12/2016 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
7
|
Mở thầu trong
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
|
Không quy định
|
Bên mời thầu
|
Không có
|
- Luật Đấu thầu năm 2013
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày
17/3/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 16/2016/TT-BKHĐT ngày 16/12/2016 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
8
|
Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự
sơ tuyển trong lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
|
- 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ trình duyệt đối với thẩm định hồ sơ dự sơ tuyển
- 20 ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ báo cáo thẩm định đối với phê duyệt
kết quả sơ tuyển.
|
Đơn vị thẩm định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
Chi phí thẩm định kết quả sơ tuyển được tính bằng 0,01% tổng mức đầu tư nhưng tối thiểu là 10.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng
|
- Luật Đấu thầu năm 2013
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày
17/3/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 16/2016/TT-BKHĐT ngày 16/12/2016 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
9
|
Thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu trong lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
|
- 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ trình duyệt đối với thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy
đủ báo cáo thẩm định đối với phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
|
Đơn vị thẩm định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
Chi phí thẩm định đối với từng nội
dung về hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,02% tổng mức đầu tư nhưng tối thiểu là 5.000.000 đồng và tối đa
là 100.000.000 đồng
|
- Luật Đấu thầu năm 2013
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày
17/3/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 16/2016/TT-BKHĐT ngày 16/12/2016 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
10
|
Mời thầu, gửi thư mời thầu trong lựa
chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
|
Không quy định
|
Bên mời thầu
|
300.000 đồng/gói/thứ tiếng (chưa bao
gồm 10% VAT - Phụ lục III Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC)
|
- Luật Đấu thầu năm 2013
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày
17/3/2015 của Chính phủ
- Thông tư liên tịch số
07/2015/TTLT- BKHĐT-BTC ngày 08/9/2015 của liên Bộ: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính
- Thông tư số 16/2016/TT-BKHĐT ngày 16/12/2016 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
11
|
Thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật trong lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng
đất
|
30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ trình đối với thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật
|
Đơn vị thẩm định, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền
|
Không có
|
- Luật Đấu thầu năm 2013
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày
17/3/2015 của Chính phủ
- Thông tư liên tịch số
07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08/9/2015 của liên Bộ: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính
- Thông tư số 16/2016/TT-BKHĐT ngày 16/12/2016 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Đia
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực đất đai (06 thủ tục)
|
1
|
Giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức
cơ sở tôn giáo4,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
Không quá 14 ngày làm việc không kể
thời gian giải phóng mặt bằng, thời gian thực hiện các thủ tục xác định nghĩa
vụ tài chính
|
Trung tâm Xúc
tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được
phép của cơ quan có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Không quá 10 ngày làm việc.
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
3.
|
Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng,
an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng
|
Không quá 07 ngày làm việc đối với
từng bước thực hiện thủ tục hành chính.
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng
đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của
tổ chức, cơ sở tôn giáo5,
tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Không quá 07 ngày làm việc.
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự
án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền, xét duyệt; dự án không phải
cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng
công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo6, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao
|
Không quá 14 ngày làm việc không kể
thời gian giải phóng mặt bằng, thời gian thực hiện các thủ tục xác định nghĩa
vụ tài chính
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Luật Đầu tư năm 2014
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
6
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công
nghiệp, khu kinh tế
|
05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ hợp lệ không tính thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính.
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Lệ phí địa
chính: 50.000 đồng/1 hồ sơ
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
II. Lĩnh vực môi trường (05 thủ
tục)
|
1
|
Thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường
|
- Thời gian thẩm định: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 14 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ điều kiện phê duyệt
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
4.500.000 đồng đối với dự án có
tính chất phức tạp, quy mô lớn, thuê chuyên gia cấp trên thẩm định; Phí thẩm
định: 4.000.000 đồng đối với các dự
án còn lại
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014
- Luật Khoáng sản năm 2010
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/3/2012 của Chính phủ
- Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Quyết định số 1488/2008/QĐ-UBND
ngày 09/9/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
|
2
|
Thẩm định và phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng
sản (trường hợp có phương án và báo cáo đánh
giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt).
|
- Thời gian thẩm định: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
- Thời gian phê duyệt: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ điều kiện phê duyệt
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
4.500.000 đồng đối với dự án có
tính chất phức tạp, quy mô lớn, thuê chuyên gia cấp trên thẩm định; Phí thẩm
định: 4.000.000 đồng đối với các dự án còn lại
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014
- Luật Khoáng sản năm 2010
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/3/2012 của Chính phủ
- Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Quyết định số 1488/2008/QĐ-UBND
ngày 09/9/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
|
3
|
Thẩm định và phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án và báo cáo đánh
giá tác động môi trường không cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
|
- Thời gian thẩm
định: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Thời gian phê duyệt: 10 ngày làm
việc kể từ ngày chủ dự án hoàn thiện hồ sơ sau thẩm định
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014
- Luật Khoáng sản năm 2010
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/3/2012 của Chính phủ
- Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày
31/12/20 Ĩ4 của Chính phủ
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
Thẩm định và phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường
hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
|
- Thời gian thẩm định: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 14 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ điều kiện phê duyệt
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
4.500.000 đồng đối với dự án có
tính chất phức tạp, quy mô lớn, thuê chuyên gia cấp trên thẩm định; Phí thẩm
định: 4.000.000 đồng đối với các dự án còn lại.
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014
- Luật Khoáng sản năm 2010
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/3/2012 của Chính phủ
- Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015, của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Quyết định số 1488/2008/QĐ-UBND
ngày 09/9/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
|
5
|
Thẩm định và
phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản
(trường hợp có phương án và báo cáo
đánh giá tác động môi trường không cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
|
- Thời gian thẩm định: 25 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Thời gian phê duyệt: 10 ngày làm việc kể từ ngày chủ dự án hoàn thiện hồ sơ sau thẩm
định
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014
- Luật Khoáng sản năm 2010
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/3/2012 của Chính phủ
- Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ
- Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn thực hiện
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I Lĩnh vực đất đai (02 thủ
tục)
|
1
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để
xem xét giao đất, cho thuê đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian xin ý kiến tham vấn)
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày.
06/01/2017 của Chính phủ
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất lần đầu
|
Không quá 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có
vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Lệ phí địa chính: 100.000 đồng/giấy
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
II
|
Lĩnh vực môi trường (01 thủ tục)
|
1
|
Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố Hải Phòng
|
Không có
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014
- Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường
|