Quyết định 2541/QĐ-TCT năm 2016 về Kế hoạch cải cách quản lý thuế trung hạn (giai đoạn 2016-2018) do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 2541/QĐ-TCT |
Ngày ban hành | 26/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 26/12/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Bùi Văn Nam |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2541/QĐ-TCT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH QUẢN LÝ THUẾ TRUNG HẠN (GIAI ĐOẠN 2016 - 2018)
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 17 tháng 05 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 2162/QĐ-BTC ngày 08 tháng 09 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt kế hoạch cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2015 và 9 đề án theo các lĩnh vực then chốt của công tác thuế để triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020 kèm theo;
Căn cứ Quyết định số 2710/QĐ-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách quản lý thuế giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Ban Cải cách và Hiện đại hóa - Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch cải cách quản lý thuế trung hạn (giai đoạn 2016 - 2018) kèm theo các nội dung hoạt động hàng năm trong từng lĩnh vực quản lý thuế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng - Phó trưởng ban thường trực Ban Cải cách và Hiện đại hóa, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
CẢI CÁCH THỂ CHẾ TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2541/QĐ-TCT ngày 26/12/2016 của
Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế)
STT |
Hoạt động / Tiểu hoạt động |
Thời gian thực hiện |
Kết quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động |
Công việc triển khai thực hiện trong từng năm |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
|||||
2016 |
2017 |
2018 |
|||||||||
I |
Về chính sách thuế |
||||||||||
1.1 |
Triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT |
||||||||||
|
|
Sơ kết 3 năm thực hiện Luật |
2017-2018 |
Báo cáo sơ kết |
|
- Tổ chức khảo sát về tình hình triển khai thực hiện Luật - Sơ kết, đánh giá thực hiện sau 3 năm |
Vụ CS |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
|||
1.2 |
Triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TTĐB |
||||||||||
|
|
Sơ kết 3 năm thực hiện Luật |
2018-2019 |
Báo cáo sơ kết |
|
|
- Tổ chức khảo sát về tình hình triển khai thực hiện Luật - Sơ kết, đánh giá thực hiện sau 3 năm |
Vụ CS |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
||
1.3 |
Triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNDN |
||||||||||
|
|
Sơ kết 3 năm thực hiện Luật |
2018-2019 |
Báo cáo sơ kết |
|
|
- Tổ chức khảo sát về tình hình triển khai thực hiện Luật - Sơ kết, đánh giá thực hiện sau 3 năm |
Vụ CS |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
||
1.4 |
Triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNCN |
||||||||||
|
|
Sơ kết 2 năm thực hiện Luật |
2017-2018 |
Báo cáo sơ kết |
|
- Tổ chức khảo sát về tình hình triển khai thực hiện Luật - Sơ kết, đánh giá thực hiện sau 2 năm |
Vụ QLT TNCN |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
|||
1.5 |
Triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Tài nguyên |
||||||||||
|
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 |
2016-2019 |
Ban hành các văn bản pháp luật hướng dẫn triển khai thực hiện |
- Xây dựng các văn bản pháp luật hướng dẫn triển khai thực hiện; - Tổ chức tuyên truyền phổ biến |
Vụ CS, Vụ TTHT |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
||||
1.6 |
Triển khai thực hiện Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp |
||||||||||
|
|
Triển khai thực hiện các quy định của pháp luật |
2016-2020 |
Tổ chức thực hiện tốt Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2011-2020 và Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 55/2010/QH12 |
- Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết |
Vụ CS |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
||||
1.7 |
Triển khai thực hiện Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
||||||||||
|
|
Tổng kết đánh giá 5 năm triển khai thực hiện Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
2016 |
Báo cáo đánh giá tổng kết |
- Tiến hành khảo sát và xây dựng báo cáo khảo sát - Báo cáo tổng hợp đánh giá và đề xuất giải pháp |
|
|
Vụ CS |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
||
1.8 |
Xây dựng Luật Thuế Tài sản |
||||||||||
|
|
Đánh giá chính sách thuế đối với tài sản |
2016-2018 |
Báo cáo đánh giá |
Xây dựng Báo cáo đánh giá tác động |
Vụ CS |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
||||
1.9 |
Triển khai thực hiện Luật Thuế bảo vệ môi trường |
||||||||||
1.9.1 |
|
Hoạt động 1: Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 888a/2015/UBTVQH13 |
2016 |
Ban hành các văn bản pháp luật hướng dẫn triển khai thực hiện |
- Xây dựng các văn bản pháp luật hướng dẫn triển khai thực hiện; - Tổ chức tuyên truyền phổ biến |
|
|
Vụ CS |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
||
1.9.2 |
|
Hoạt động 2: Tổng kết, đánh giá việc thi hành Luật thuế bảo vệ môi trường |
2017-2018 |
Báo cáo tổng kết |
|
- Tổ chức khảo sát về tình hình triển khai thực hiện Luật - Đánh giá, tổng kết việc thi hành Luật thuế tài nguyên |
Vụ CS |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
|||
1.10 |
Sửa đổi, bổ sung chính sách đối với các khoản thu từ thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên |
||||||||||
|
|
|
2016-2020 |
Ban hành chính sách thu ngân nhà nước liên quan đến hoạt động thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên |
Triển khai nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung chính sách đối với các khoản thu từ thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên |
Vụ QLT DNL |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
||||
1.11 |
Triển khai thực hiện Luật Phí, lệ phí |
||||||||||
1.11.1 |
|
Hoạt động 1: Tổ chức thực hiện Luật |
2016-2020 |
Ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành Luật |
Xây dựng và trình ban hành thông tư hướng dẫn theo lộ trình của Bộ Tài chính |
Vụ CS |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
||||
1.11.2 |
|
Hoạt động 2: Tổ chức tuyên truyền phổ biến Luật |
2016-2020 |
Triển khai thực hiện Luật phí, lệ phí |
Tổ chức các chương trình, hội nghị tập huấn, tuyên truyền, phổ biến Luật |
Vụ CS, Vụ TTHT |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
||||
II |
Về thể chế quản lý thuế |
||||||||||
2.1 |
Sửa đổi, bổ sung các quy định về thể chế quản lý thuế |
||||||||||
|
|
Sửa đổi, bổ sung các quy định về thể chế quản lý thuế |
2016-2020 |
Sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế đồng bộ, đúng kế hoạch |
- Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật - Tổ chức các chương trình, hội nghị tập huấn, tuyên truyền, phổ biến Luật - Đánh giá tổng kết tình hình thực hiện Luật |
Vụ CS |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
||||
2.2 |
Hệ thống hóa, rà soát, hoàn thiện các quy định để đảm bảo cơ sở pháp lý cho việc áp dụng quản lý rủi ro |
||||||||||
2.2.1 |
|
Hoạt động 1: Hệ thống hóa, rà soát, hoàn thiện các quy định |
2016-2020 |
Các quy định của pháp luật có liên quan để đảm bảo cơ sở pháp lý cho việc áp dụng quản lý rủi ro được hệ thống hóa và hoàn thiện. |
Thực hiện hệ thống hóa, rà soát, hoàn thiện các quy định của pháp luật có liên quan |
Ban QLRR |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
||||
2.2.2 |
|
Hoạt động 2: Xây dựng và cập nhật các bộ tiêu chí, chỉ số đánh giá, các quy trình, nghiệp vụ |
2016-2020 |
Ban hành và cập nhật thường xuyên bộ tiêu chí, chỉ số đánh giá phục vụ quản lý rủi ro, các quy trình, nghiệp vụ áp dụng quản lý rủi ro. |
Xây dựng và ban hành, cập nhật thường xuyên bộ tiêu chí, chỉ số đánh giá phục vụ quản lý rủi ro, các quy trình, nghiệp vụ áp dụng quản lý rủi ro. |
Ban QLRR |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
||||
2.3 |
Xây dựng, rà soát, hoàn thiện các quy định đối với chống chuyển giá |
||||||||||
2.3.1 |
|
Hoạt động 1: Xây dựng và ban hành Nghị định |
2016-2017 |
Ban hành Nghị định quy định đối với chống chuyển giá |
Xây dựng và trình ban hành Nghị định hướng dẫn |
|
Vụ TTr |
Các Vụ/ đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
|||
2.3.2 |
|
Hoạt động 2: Triển khai thực hiện |
2017-2020 |
|
- Tổ chức các chương trình, hội nghị tập huấn, tuyên truyền, phổ biến - Tổng hợp các vướng mắc và kiến nghị sửa đổi bổ sung về chính sách |
Vụ TTr, Vụ TTHT |
Các Vụ/ đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
||||
2.4 |
Sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách theo hướng xã hội hóa hoạt động quản lý đối với đại lý thuế, nhân viên đại lý thuế |
||||||||||
2.4.1 |
|
Hoạt động 1: Rà soát, đánh giá và đề xuất sửa đổi |
2016-2017 |
Báo cáo tổng hợp đánh giá |
- Tiến hành khảo sát và Xây dựng báo cáo khảo sát - Báo cáo tổng hợp đánh giá và đề xuất giải pháp |
|
Vụ TTHT |
Các Vụ/ đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
|||
2.4.2 |
|
Hoạt động 2: Xây dựng Dự án Nghị định và Luật đại lý thuế |
2017-2020 |
Ban hành Nghị định, Luật đại lý thuế |
|
Xây dựng và trình ban hành nghị định |
Vụ TTHT |
Các Vụ/ đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
|||
2.5 |
Sửa đổi, bổ sung quy định đối với cá nhân kinh doanh |
||||||||||
2.5.1 |
|
Hoạt động 1: Rà soát, đánh giá và đề xuất sửa đổi |
2016 |
Ban hành Báo cáo đánh giá và đề xuất lộ trình thực hiện |
- Khảo sát và xây dựng báo cáo đánh giá - Đề xuất lộ trình thực hiện |
|
|
Vụ QLT TNCN |
Các Vụ/ đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
||
2.5.2 |
|
Hoạt động 2: triển khai thực hiện |
2017-2020 |
Ban hành các văn bản pháp luật hướng dẫn triển khai thực hiện |
|
Triển khai thực hiện theo lộ trình đã đề xuất |
Vụ QLT TNCN |
Các Vụ/ đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
|||
2.6 |
Hoàn thiện Chế độ kế toán thuế nội địa |
||||||||||
2.6.1 |
|
Hoạt động 1: Xây dựng và ban hành Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán thuế nội địa |
2016-2017 |
Xây dựng và áp dụng chế độ kế toán thuế đảm bảo nghĩa vụ thuế của NNT được ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời theo hệ thống tài khoản kế toán |
Xây dựng và trình ban hành thông tư hướng dẫn |
|
Vụ KK&KTT |
Các Vụ/ đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
|||
2.6.2 |
|
Hoạt động 2: Triển khai thực hiện |
2017-2019 |
|
Tổ chức các chương trình, hội nghị tập huấn, tuyên truyền, phổ biến chính sách hướng dẫn Chế độ kế toán thuế nội địa |
Vụ KK&KTT, Vụ TTHT |
Các Vụ/ đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
||||
2.7 |
Xây dựng, hoàn thiện quy định về hóa đơn điện tử, hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế |
||||||||||
2.7.1 |
|
Hoạt động 1: Tổng kết, đánh giá việc triển khai thí điểm HĐĐT có mã xác thực và đánh giá kết quả triển khai HĐĐT |
2016 |
Báo cáo đánh giá |
- Đánh giá kết quả thực hiện - Khảo sát, học tập kinh nghiệm một số nước đã triển khai HĐĐT. |
|
Vụ QLT DNL, Cục CNTT |
Các Vụ/ đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
|||
2.7.2 |
|
Hoạt động 2: Xây dựng cơ sở pháp lý |
2016-2017 |
Ban hành Thông tư, Quy trình nghiệp vụ hướng dẫn |
Xây dựng và trình ban hành Thông tư, Quy trình hướng dẫn theo lộ trình của Bộ Tài chính. |
|
Vụ QLT DNL, Vụ QLT TNCN |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
|||
2.7.3 |
|
Hoạt động 3: Triển khai thực hiện |
2017-2019 |
|
Tổ chức các chương trình, hội nghị tập huấn, tuyên truyền phổ biến chính sách về hóa đơn điện tử, hóa đơn có mã xác thực của cơ quan thuế |
Vụ QLT DNL, Vụ QLT TNCN, Vụ TTHT |
Các Vụ/ đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
||||
2.8 |
Xây dựng, ban hành quy định đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, rượu bia khi thực hiện công nghệ in tem, tem điện tử |
||||||||||
|
|
|
2016-2017 |
Ban hành quy định đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, rượu bia khi thực hiện công nghệ in tem, tem điện tử phải thực hiện kết nối thông tin về in và dán tem giữa cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu với cơ quan quản lý thuế |
Xây dựng và ban hành quy định |
|
Vụ CS |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
|||
2.9 |
Hoàn thiện quy định để xây dựng hệ thống CSDL NNT |
||||||||||
|
|
|
2016-2020 |
Ban hành các quy định nhằm đảm bảo việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về người nộp thuế đầy đủ, chính xác, phục vụ công tác quản lý thuế, đáp ứng yêu cầu quản lý thuế tập trung trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, phù hợp với thông lệ quốc tế… |
Xây dựng và ban hành các quy định để xây dựng cơ sở dữ liệu về NNT |
Cục CNTT |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
||||
2.10 |
Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ quản lý thuế |
||||||||||
|
|
|
2016-2019 |
Quy trình nghiệp vụ quản lý thuế được tái thiết kế theo hướng hiện đại hóa, tự động hóa và tích hợp cao |
Rà soát, sửa đổi quy trình nghiệp vụ quản lý thuế |
Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ quản lý thuế trên cơ sở ứng dụng CNTT |
Các vụ/đơn vị liên quan |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CẢI CÁCH VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ NNT TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2016-2018
(Ban hành kèm theo Quyết định 2541/QĐ-TCT ngày 26/12/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT |
Hoạt động / Tiểu hoạt động |
Thời gian thực hiện |
Kết quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động |
Công việc triển khai thực hiện trong từng năm |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
|||
2016 |
2017 |
2018 |
|||||||
1 |
Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ giáo dục phổ biến pháp luật thuế phù hợp với từng nhóm NNT |
||||||||
1.1 |
|
Hoàn thiện các dịch vụ công điện tử để hỗ trợ người nộp thuế. |
2016-2020 |
- Đến năm 2020, tối thiểu 90% doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ hỗ trợ thuế điện tử - Cung cấp các dịch vụ tra cứu thông tin 24/24 giờ dưới nhiều hình thức (điện thoại, SMS, ứng dụng, ...) NNT có thể dễ dàng tra cứu các thông tin về nghĩa vụ, tình trạng thuế của mình |
- Tiếp tục cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thuế điện tử - Xây dựng và triển khai hệ thống dịch vụ tra cứu thông tin 24/24 giờ |
Kết quả đạt được: Tối thiểu 70% doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ hỗ trợ thuế điện tử |
Vụ TTHT; Cục CNTT |
Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
|
1.2 |
|
Triển khai dịch vụ một cửa điện tử và hỗ trợ trực tuyến tập trung |
2016-2020 |
Triển khai hiệu quả dịch vụ một cửa điện tử và hỗ trợ trực tuyến tập trung thông qua việc thiết lập một hệ thống cơ sở dữ liệu đầy đủ, cập nhật để giải đáp các yêu cầu hỗ trợ của NNT một cách tự động đối với những yêu cầu đã được định dạng hoặc chuyển đến cán bộ thuế để giải đáp trực tuyến thông qua các phương thức điện tử như email, SMS... |
Xây dựng Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan thuế (bao gồm cả một cửa điện tử và dịch vụ hỗ trợ trực tuyến) |
- Nâng cấp, thiết lập cổng thông tin dịch vụ của cơ quan thuế trên cơ sở Trang thông tin điện tử ngành thuế để đảm bảo việc tiếp nhận, cung cấp các dịch vụ thuế điện tử - Thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu để cung cấp trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế, đảm bảo thực hiện thống nhất trên toàn quốc. |
Triển khai dịch vụ một cửa điện tử và hỗ trợ trực tuyến tập trung trong toàn quốc |
Vụ TCCB; Vụ TTHT; Cục CNTT; Vụ CS |
Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
2 |
Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền hỗ trợ về thuế |
||||||||
2.1 |
|
Thiết kế các chương trình, sản phẩm dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế |
2016-2020 |
Các chương trình, sản phẩm dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế được thiết kế phù hợp với nhu cầu của từng nhóm NNT (NNT lớn-vừa-nhỏ, Hộ kinh doanh, NNT mới đi vào hoạt động...), từng nhóm thủ tục hành chính thuế |
Hoàn thiện phương án phân loại NNT để thiết kế các chương trình, sản phẩm dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế phù hợp với nhu cầu của từng nhóm NNT, từng nhóm thủ tục hành chính thuế |
Thiết kế và đề xuất các chương trình, sản phẩm dịch vụ hỗ trợ phù hợp với nhu cầu của các nhóm NNT (NNT lớn-vừa-nhỏ, Hộ kinh doanh, NNT mới đi vào hoạt động...), từng nhóm thủ tục hành chính thuế |
Thực hiện cung cấp các dịch vụ hỗ trợ phù hợp với nhu cầu của từng nhóm NNT, từng nhóm thủ tục hành chính thuế |
Vụ TTHT |
Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
2.2 |
|
Xây dựng và áp dụng tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế |
2016-2020 |
Hệ thống tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ hỗ trợ NNT được xây dựng và áp dụng |
Ban hành Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ hỗ trợ NNT |
Áp dụng Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ hỗ trợ NNT |
Vụ TTHT, Ban CC&HĐH |
Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
|
2.3 |
|
Nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận một cửa tại cơ quan thuế các cấp |
2016-2020 |
Hoạt động của bộ phận một cửa góp phần tạo điều kiện thuận lợi, giảm phiền hà cho người dân và doanh nghiệp; tăng cường sự công khai, minh bạch về các thủ tục, hồ sơ giấy tờ, phí lệ phí, thời gian giải quyết công việc đồng thời nêu cao trách nhiệm thực thi công vụ của công chức thuế. |
- Ban hành Báo cáo đánh giá và đề xuất đổi mới |
Hoàn thiện thể chế về tổ chức cơ chế một cửa tại cơ quan thuế: - Sửa đổi, bổ sung quy định về tổ chức công tác giải quyết vướng mắc, TTHC thuế theo cơ chế một cửa tại cơ quan thuế các cấp (nếu cần). - Hoàn thiện quy trình giải quyết TTHC thuế theo cơ chế một cửa theo các quy định mới sửa đổi bổ sung (nếu cần) |
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận một cửa |
Vụ TTHT, Ban CC&HĐH |
Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
2.4 |
|
Tái thiết kế quy trình hỗ trợ NNT trên nền tảng ứng dụng CNTT |
2016-2020 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình thực hiện tuyên truyền hỗ trợ NNT, tích hợp với các quy trình quản lý thuế liên quan. - Tái thiết kế quy trình tuyên truyền hỗ trợ NNT |
Rà soát, sửa đổi quy trình tuyên truyền hỗ trợ NNT phù hợp với quy định hiện hành (nếu cần thiết) |
Tái thiết kế quy trình Tuyên truyền hỗ trợ NNT trên cơ sở ứng dụng CNTT |
Vụ TTHT; Cục CNTT |
Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
|
3 |
Phát triển dịch vụ hỗ trợ NNT thông qua cơ chế hợp tác với các tổ chức, cá nhân bên ngoài |
||||||||
3.1 |
|
Phát triển dịch vụ hỗ trợ NNT thông qua cơ chế hợp tác với các tổ chức, cá nhân bên ngoài cơ quan thuế |
2016-2020 |
Các dịch vụ hỗ trợ NNT thông qua cơ chế phối hợp với cơ quan, đơn vị ngoài ngành Thuế được xây dựng và đưa vào áp dụng |
Xây dựng quy chế hợp tác với các tổ chức, cá nhân bên ngoài. |
Triển khai thực hiện có hiệu quả quy chế hợp tác với các tổ chức, cá nhân bên ngoài |
Vụ TTHT; Cục CNTT |
Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
|
3.2 |
|
Phát triển hệ thống trung gian thuế, đặc biệt là các đại lý thuế |
2016-2020 |
- Quy chế phối hợp, tham vấn NNT, các đại lý thuế được hoàn thiện đưa vào áp dụng để hoàn thiện chính sách và thủ tục hành chính thuế, tạo thuận lợi cho người nộp thuế. - Nghiên cứu, hoàn thiện cơ sở pháp lý về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế. |
- Ban hành quy chế phối hợp, tham vấn trung gian thuế - Cải tiến công tác tổ chức kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế |
- Ban hành quy trình quản lý công tác cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, quản lý đại lý thuế |
- Báo cáo định kỳ về việc lấy ý kiến từ các nhóm NNT và các trung gian thuế để xác định những thiếu sót trong chính sách, quy trình quản lý về các sản phẩm. - Báo cáo mức độ tham gia của NNT và các trung gian thuế vào quá trình thiết kế và/hoặc thí điểm các quy trình và sản phẩm mới. |
Vụ TTHT, Vụ CS, Ban CC&HĐH |
Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
4 |
Khảo sát mức độ hài lòng của NNT |
||||||||
|
|
Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của NNT về các dịch vụ, sản phẩm của cơ quan thuế thông qua hình thức khảo sát/ điều tra qua thư điện tử, điện thoại, trang thông tin điện tử, hội nghị,... |
2016-2020 |
Các hoạt động khảo sát được thực hiện |
- Khảo sát mức độ hài lòng của NNT - Ban hành và công khai công văn chấn chỉnh hoạt động cơ quan thuế các cấp trên cơ sở kết quả đánh giá. |
Ban CC&HĐH |
Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
CẢI CÁCH VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA NGƯỜI NỘP THUẾ
TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2541/QĐ-TCT ngày 26/12/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT |
Hoạt động / Tiểu hoạt động |
Thời gian thực hiện |
Kết quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động |
Công việc triển khai thực hiện trong từng năm |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
|||
2016 |
2017 |
2018 |
|||||||
1 |
Nâng cao chất lượng và ý thức trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ, thanh tra, kiểm tra thuế |
||||||||
1.1 |
|
Xây dựng tiêu chuẩn cán bộ, công chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế. |
2016-2020 |
Bộ tiêu chuẩn cán bộ, công chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra được ban hành. |
- Xây dựng bộ tiêu chuẩn cán bộ, công chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra. |
Ban hành và áp dụng bộ tiêu chuẩn cán bộ, công chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra |
Vụ TTr, Vụ TTCB |
Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
|
1.2 |
|
Thực hiện việc tổ chức sát hạch kiến thức và kỹ năng thanh tra, kiểm tra thuế đối với công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra. |
2016-2020 |
Tổ chức thi sát hạch kiến thức và kỹ năng thanh tra, kiểm tra toàn ngành hàng năm. |
- Xây dựng và ban hành bộ ngân hàng câu hỏi về kiến thức và kỹ năng thanh tra, kiểm tra - Thí điểm tổ chức thi sát hạch kiến thức và kỹ năng thanh tra, kiểm tra tại 02 Cục Thuế (TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh). |
Tổ chức thi sát hạch kiến thức và kỹ năng thanh tra, kiểm tra cho 100% công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra |
Vụ TTr, Vụ TCCB |
Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
|
1.3 |
|
Xây dựng cơ chế đánh giá hiệu quả công việc kết hợp với bố trí, sử dụng luân phiên, luân chuyển cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế. |
2016-2020 |
- Định kỳ đánh giá hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra; - Thực hiện luân phiên, luân chuyển cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra |
- Xây dựng và ban hành bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công việc của cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra. - Xây dựng đề án luân phiên luân chuyển cán bộ làm công tác thanh tra kiểm tra. |
Áp dụng tiêu chí đánh giá hiệu quả công việc gắn với việc luân phiên, luân chuyển cán bộ giữa các phòng thanh tra, kiểm tra theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính. |
Vụ TTr, Vụ TCCB |
Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
|
1.4 |
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt Quy chế giám sát hoạt động đoàn thanh tra, trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan thuế các cấp. |
2016-2020 |
Quy chế giám sát hoạt động đoàn thanh tra trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin tại Cơ quan thuế các cấp được ban hành |
- Dự thảo Quy chế giám sát hoạt động đoàn thanh tra. - Lấy ý kiến các đơn vị - Ban hành Quy chế giám sát hoạt động đoàn thanh tra. |
- Nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác giám sát hoạt động đoàn thanh tra. |
- Áp dụng thống nhất Quy chế giám sát hoạt động đoàn thanh tra trong toàn ngành. |
Vụ TTr, Cục CNTT |
Các Vụ, đơn vị có liên quan trong và ngoài ngành thuế |
1.5 |
|
Ban hành mô hình trao đổi nghiệp vụ và kỹ năng thanh tra, kiểm tra thuế tập trung trong toàn ngành |
2016-2020 |
Mô hình được xây dựng và ban hành |
Nghiên cứu, lựa chọn mô hình trao đổi nghiệp vụ và kỹ năng thanh tra, kiểm tra thuế tập trung trong toàn ngành. |
Vụ TTr |
Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
||
2 |
Áp dụng quản lý rủi ro |
||||||||
|
|
Áp dụng quản lý rủi ro trong thanh tra, kiểm tra thuế. |
2016-2020 |
Các biện pháp quản lý rủi ro được áp dụng trong tất cả các khâu của công tác kiểm tra, thanh tra (lập kế hoạch thanh tra kiểm tra; lựa chọn trường hợp kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế; xác định nội dung thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT). |
Nghiên cứu, đề xuất áp dụng, đánh giá kết quả thực hiện áp dụng quản lý rủi ro trong thanh tra, kiểm tra - Ban hành bộ tiêu chí và bộ chỉ số đánh giá phục vụ quản lý rủi ro trong công tác thanh tra, kiểm tra - Quy định, quy trình nghiệp vụ quản lý rủi ro trong kiểm tra, thanh tra thuế (tại trụ sở cơ quan thuế và tại trụ sở NNT). - Xây dựng ứng dụng CNTT phục vụ áp dụng quản lý rủi ro trong công tác thanh tra, kiểm tra thuế. - Tổ chức triển khai áp dụng các biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế. - Đánh giá kết quả thực hiện hàng năm. |
Vụ TTr, Ban QLRR, Cục CNTT |
Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
||
3 |
Đổi mới toàn diện hoạt động thanh tra, kiểm tra theo hướng thống nhất, hiện đại, chính quy |
||||||||
3.1 |
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách về thanh tra, kiểm tra thuế. |
2016-2020 |
Cơ chế, chính sách về thanh tra, kiểm tra thuế được rà soát, hoàn thiện theo Luật Quản lý thuế và các quy định về thanh tra, kiểm tra. |
- Hệ thống hóa và rà soát các quy định về thanh tra, kiểm tra. - Tổng hợp, rà soát vướng mắc và kiến nghị sửa đổi bổ sung quy định về thanh tra, kiểm tra. |
Vụ TTr, Vụ PC, Vụ CS |
Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
||
3.2 |
|
Phối hợp trao đổi thông tin với các cơ quan liên quan. |
2016-2020 |
Trao đổi thông tin với các cơ quan liên quan được thực hiện |
- Thực hiện trao đổi thông tin về các giao dịch thanh toán qua Ngân hàng có dấu hiệu đáng ngờ. - Thực hiện trao đổi thông tin với cơ quan Công an, Hải quan, Kiểm toán, sở ngành địa phương. - Rà soát và hoàn thiện Quy chế trao đổi thông tin giữa Tổng cục Thuế và các cơ quan có liên quan. |
Vụ TTr, Cục CNTT |
Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
||
3.3 |
|
Xây dựng và thực hiện chương trình, biện pháp thanh tra, kiểm tra phù hợp với từng nhóm đối tượng, theo chuyên ngành. |
2016-2020 |
Các chương trình thanh tra, kiểm tra phù hợp với từng đối tượng (doanh nghiệp lớn, vừa, nhỏ, các tổ chức phi lợi nhuận, cá nhân nộp thuế TNCN), theo lĩnh vực (xây dựng cơ bản, dầu khí, điện lực, viễn thông, ngân hàng, bảo hiểm...), theo chuyên ngành (như giao dịch điện tử, thanh tra chống chuyển giá ..) được xây dựng và thực hiện. |
- Nghiên cứu xây dựng, ban hành, triển khai các chương trình thanh tra kiểm tra đối với từng nhóm đối tượng, lĩnh vực, chuyên ngành hàng năm. - Tổng hợp, báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra theo đối tượng/lĩnh vực/chuyên ngành. |
Vụ TTr, Vụ QL DNL |
Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
||
3.4 |
|
Thanh tra giá chuyển nhượng. |
2017-2020 |
Các quy định, quy trình về thanh tra giá chuyển nhượng được hoàn thiện CSDL về các doanh nghiệp liên kết phục vụ thanh tra giá chuyển nhượng được xây dựng. |
|
- Ban hành quy trình thanh tra giá chuyển nhượng; - Nghiên cứu giải pháp xây dựng CSDL (hệ thống tỷ suất lợi nhuận) phục vụ công tác quản lý giá chuyển nhượng. - Nghiên cứu thử nghiệm một số chỉ tiêu lựa chọn đối tượng thanh tra giá chuyển nhượng; - Xây dựng và hoàn thiện CSDL về các doanh nghiệp liên kết phục vụ công tác giá chuyển nhượng. - Xây dựng tài liệu hướng dẫn kỹ năng thanh tra giá chuyển nhượng; - Tổ chức đào tạo tài liệu hướng dẫn cho cán bộ thuế. |
Vụ TTr |
Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
|
3.5 |
|
Nghiên cứu, áp dụng hình thức thanh tra, kiểm tra bằng phương pháp điện tử. |
2016-2020 |
Hình thức thanh tra, kiểm tra bằng phương pháp điện tử được áp dụng. |
Nghiên cứu xây dựng đề án thanh tra, kiểm tra bằng phương pháp điện tử theo thông lệ quốc tế. |
- Áp dụng thí điểm hình thức thanh tra, kiểm tra bằng phương pháp điện tử. - Đánh giá, hoàn thiện sau khi triển khai thí điểm. |
Vụ TTr |
Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
|
3.6 |
|
Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra. |
2016-2019 |
Quy trình thanh tra, kiểm tra được tái thiết kế, tích hợp với các quy trình quản lý thuế liên quan trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin. |
Rà soát, sửa đổi quy trình thanh tra thuế, kiểm tra thuế phù hợp với quy định hiện hành, trong đó có bổ sung: quy định việc cán bộ thanh tra, kiểm tra phải chỉ rõ cho NNT biết về quyền khiếu nại tố cáo sau khi hoàn thành việc thanh tra, kiểm tra thuế. |
Xây dựng và nâng cấp ứng dụng CNTT phù hợp với quy trình quản lý thuế liên quan và quy trình tái thiết kế được ban hành. |
Vụ TTr, Cục CNTT |
Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
CẢI CÁCH VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ THUẾ, KHAI THUẾ, NỘP
THUẾ, HOÀN THUẾ, CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN THUẾ TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2541/QĐ-TCT ngày 26/12/2016 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT |
Hoạt động / Tiểu hoạt động |
Thời gian thực hiện |
Kết quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động |
Công việc triển khai thực hiện trong từng năm |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
|||
2016 |
2017 |
2018 |
|||||||
1 |
Đăng ký thuế |
||||||||
1.1 |
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách về đăng ký thuế |
2016-2020 |
Chính sách về đăng ký thuế, đặc biệt là mẫu biểu, hồ sơ được sửa đổi, bổ sung theo hướng đơn giản, rõ ràng, dễ kê khai. |
- Thông tư sửa Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế |
Thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách về đăng ký thuế phù hợp với định hướng cải cách thủ tục hành chính, các quy định chính sách hiện hành và thông lệ quốc tế |
Vụ KK&KTT; Vụ CS, Vụ PC |
Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
|
1.2 |
|
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu định danh người nộp thuế đầy đủ, chính xác và cập nhật kịp thời |
2016-2020 |
- Giao diện với các ứng dụng khác để hỗ trợ kê khai và nộp thuế - Cung cấp cho cán bộ thuế một bức tranh tổng thể về NNT; Giảm rủi ro trùng lặp thông tin - Tạo ra thông tin quản lý đăng ký liên quan (theo loại hình, địa bàn, và ngành kinh tế) và cung cấp dấu vết kiểm tra của người truy cập và thay đổi thông tin trong cơ sở dữ liệu đăng ký thuế - Cung cấp truy cập trực tuyến an toàn cho các doanh nghiệp và cá nhân để đăng ký thuế |
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu định danh người nộp thuế đầy đủ, chính xác và cập nhật kịp thời |
Vụ KK&KTT, Cục CNTT |
Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
||
1.3 |
|
Áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý đăng ký thuế |
2017-2020 |
- Ban hành bộ tiêu chí, bộ chỉ số lựa chọn trường hợp kiểm tra về đăng ký thuế, ban hành quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý đăng ký thuế. - Thực hiện việc đánh giá, phân loại tự động người nộp thuế trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin áp dụng các bộ tiêu chí, bộ chỉ số và hệ thống cơ sở dữ liệu. |
|
Nghiên cứu, đề xuất áp dụng, đánh giá kết quả thực hiện áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý đăng ký thuế - Ban hành bộ tiêu chí và bộ chỉ số đánh giá phục vụ quản lý rủi ro trong công tác quản lý đăng ký thuế - Xây dựng, ban hành quy định nghiệp vụ quản lý rủi ro trong quản lý đăng ký thuế - Xây dựng ứng dụng CNTT phục vụ áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý đăng ký thuế. - Tổ chức triển khai áp dụng các biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế. - Đánh giá kết quả thực hiện hàng năm. |
Ban QLRR; Vụ Kê khai & KTT, Cục CNTT |
Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
|
1.4 |
|
Triển khai thực hiện đăng ký thuế điện tử |
2017-2020 |
- Tối thiểu 65% tổ chức, doanh nghiệp thực hiện đăng ký thuế điện tử - Xây dựng cơ chế, ứng dụng công nghệ thông tin và triển khai đăng ký thuế điện tử đối với cá nhân trực tiếp đăng ký thuế với cơ quan thuế |
|
Xây dựng và nâng cấp ứng dụng CNTT phục vụ triển khai thực hiện đăng ký thuế điện tử |
Cục CNTT, Vụ KK&KTT, Vụ TNCN |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
|
1.5 |
|
Hệ thống cấp mã số tự động |
2016-2020 |
Hệ thống cấp mã tự động cho doanh nghiệp đi vào hoạt động |
- Ban hành Thông tư hướng dẫn việc phân công cơ quan thuế quản lý đối với NNT - Nghiên cứu soạn thảo quy định về cơ chế cấp mã số thuế tự động cho doanh nghiệp |
Triển khai thực hiện hệ thống cấp mã tự động cho doanh nghiệp trên cơ sở ứng dụng CNTT |
Vụ KK&KTT, Cục CNTT |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
|
1.6 |
|
Thực hiện Đề án thống nhất mã số thuế cho tổ chức và mã số công dân cho cá nhân |
2016-2020 |
- Đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh: Thống nhất một mã số duy nhất đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế - Đối với cá nhân: Phối hợp với Bộ Tư pháp để xây dựng lộ trình và triển khai thực hiện Đề án mã số công dân |
Hoàn thành thống nhất 100% mã số thuế, mã số kinh doanh cho doanh nghiệp |
Phối hợp với cơ quan đăng ký kinh doanh xây dựng cơ chế phối hợp cấp mã số duy nhất về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế đối với hộ kinh doanh |
Triển khai thực hiện cơ chế phối hợp thực hiện hợp nhất cấp mã số duy nhất về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế đối với hộ kinh doanh |
Vụ KK&KTT, Vụ TNCN |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Phối hợp với Bộ Tư pháp để xây dựng cơ chế và triển khai thực hiện theo lộ trình Đề án mã số công dân cho cá nhân |
|||||||||
1.7 |
|
Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ |
2016-2019 |
Quy trình quản lý đăng ký thuế của cơ quan thuế được tái thiết kế, tích hợp với các quy trình quản lý thuế liên quan trên cơ sở ứng dụng CNTT. |
Rà soát, sửa đổi quy trình quản lý đăng ký thuế phù hợp với quy định hiện hành |
Tái thiết kế quy trình quản lý đăng ký thuế trên cơ sở ứng dụng CNTT |
Vụ KK&KTT, Cục CNTT |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
|
2 |
Khai thuế |
||||||||
2.1 |
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách về khai thuế |
2016-2020 |
Chính sách về khai thuế, đặc biệt mẫu biểu hồ sơ khai thuế được sửa đổi bổ sung theo hướng đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện nhằm giảm tối đa chi phí tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế. |
Thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách về khai thuế phù hợp với định hướng cải cách thủ tục hành chính, các quy định chính sách hiện hành và thông lệ quốc tế |
Vụ KK&KTT; Vụ Chính sách; Vụ PC |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
||
2.2 |
|
Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý, kiểm tra khai thuế. |
2017-2020 |
- Ban hành Bộ tiêu chí, bộ chỉ số lựa chọn hồ sơ khai thuế kiểm tra tại trụ sở cơ quan quản lý thuế, ban hành quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý, kiểm tra khai thuế - Hệ thống cơ sở dữ liệu của NNT về khai thuế được đầy đủ chính xác - Thực hiện việc đánh giá, phân loại tự động người nộp thuế trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin áp dụng các bộ tiêu chí, bộ chỉ số và hệ thống cơ sở dữ liệu. |
|
Nghiên cứu, đề xuất áp dụng, đánh giá kết quả thực hiện áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý kiểm tra khai thuế: - Ban hành Bộ tiêu chí, bộ chỉ số lựa chọn hồ sơ khai thuế kiểm tra tại trụ sở cơ quan quản lý thuế; - Ban hành quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý, kiểm tra khai thuế; - Xây dựng, quản lý vận hành hệ thống CSDL, thông tin phục vụ quản lý rủi ro trong công tác quản lý, kiểm tra khai thuế theo hướng tập trung, cập nhật tự động và được quản lý, vận hành theo quy định; - Hệ thống ứng dụng CNTT phục vụ quản lý rủi ro trong quản lý khai thuế được xây dựng và vận hành; - Triển khai áp dụng quản lý rủi ro trên cơ sở ứng dụng CNTT; - Đánh giá kết quả thực hiện hàng năm. |
Ban QLRR; Vụ KK&KTT, Cục CNTT |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
|
2.3 |
|
Triển khai các dịch vụ thuế điện tử |
2016-2020 |
- 95% doanh nghiệp khai thuế điện tử - Xác nhận và báo cáo về tất cả NNT dự kiến phải kê khai và tự động tạo ra mẫu biểu điện tử đối với tờ khai liên quan đến NNT hoàn thành và nộp hồ sơ khai thuế - 100% DN lớn kê khai thuế điện tử đối với các sắc thuế chính - Triển khai toàn quốc việc khai thuế điện tử đối với cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế |
Xây dựng và nâng cấp ứng dụng CNTT để triển khai dịch vụ khai thuế điện tử |
Vụ KK&KTT; Cục CNTT, Vụ TNCN |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
||
- Tối thiểu 90% doanh nghiệp khai thuế điện tử - 100% DN lớn kê khai thuế điện tử đối với các sắc thuế chính - Xây dựng cơ chế, quy trình nghiệp vụ, ứng dụng CNTT, thực hiện thí điểm khai thuế điện tử cho cá nhân đối với cho thuê nhà tại Cục Thuế HCM và Cục Thuế HN; LPTB ôtô, xe máy... tại HN, HCM, Bình Thuận |
- Tối thiểu 92% doanh nghiệp khai thuế điện tử - 100% DN lớn kê khai thuế điện tử đối với các sắc thuế chính - Đánh giá thực hiện thí điểm khai thuế điện tử cho cá nhân đối với cho thuê nhà tại Cục Thuế HCM và Cục Thuế HN; LPTB ôtô, xe máy... tại HN, HCM, Bình Thuận và Thực hiện mở rộng thí điểm - Xây dựng cơ chế, quy trình nghiệp vụ, ứng dụng CNTT, thực hiện khai thuế điện tử cho cá nhân kinh doanh và cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công |
- Tối thiểu 95% doanh nghiệp khai thuế điện tử - 100% DN lớn kê khai thuế điện tử đối với các sắc thuế chính - Tiếp tục triển khai mở rộng khai thuế điện tử cho cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà và lệ phí trước bạ khi đăng ký ô tô, xe máy - Thực hiện triển khai thí điểm khai thuế điện tử với hộ kinh doanh có quy mô lớn và cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một số Cục thuế |
|||||||
2.4 |
|
Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ |
2016-2019 |
Quy trình quản lý khai thuế của cơ quan thuế được tái thiết kế, tích hợp với các quy trình quản lý thuế liên quan trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin. |
Rà soát, sửa đổi quy trình quản lý khai thuế phù hợp với quy định hiện hành |
Tái thiết kế quy trình quản lý khai thuế trên cơ sở ứng dụng CNTT |
Vụ KK&KTT, Cục CNTT |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
|
3 |
Nộp thuế |
||||||||
3.1 |
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách về nộp thuế |
2016-2020 |
Chính sách về nộp thuế, đặc biệt mẫu biểu liên quan đến nộp thuế, trong đó có nộp điện tử, được sửa đổi bổ sung theo hướng đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện nhằm giảm tối đa chi phí tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế. |
Thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách về nộp thuế phù hợp với định hướng cải cách thủ tục hành chính, các quy định chính sách hiện hành và thông lệ quốc tế |
Vụ KK&KTT; Vụ CS; Vụ PC |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
||
3.2 |
|
Triển khai các dịch vụ thuế điện tử |
2016-2020 |
- 95% doanh nghiệp nộp thuế điện tử - Các khoản thanh toán điện từ chiếm trên 75% giá trị của tổng số thu thuế đối với các sắc thuế chính - Triển khai toàn quốc việc nộp thuế điện tử đối với cá nhân trực tiếp khai thuế đối với cơ quan thuế |
Xây dựng và nâng cấp ứng dụng CNTT triển khai dịch vụ nộp thuế điện tử |
Cục CNTT, Vụ KK&KTT, Vụ QLT TNCN |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế
|
||
- 90% doanh nghiệp nộp thuế điện tử - Các khoản thanh toán điện tử chiếm trên 60% giá trị của tổng số thu thuế đối với các sắc thuế chính |
- 95% doanh nghiệp nộp thuế điện tử - Các khoản thanh toán điện tử chiếm trên 65% giá trị của tổng số thu thuế đối với các sắc thuế chính - Triển khai mở rộng nộp thuế điện tử cho cá nhân đối với cho thuê nhà, nộp lệ phí trước bạ, thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản. - Triển khai mở rộng nộp thuế điện tử của hộ kinh doanh qua đơn vị ủy nhiệm thu - Triển khai thí điểm nộp thuế điện tử với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một số Cục thuế |
||||||||
- Thực hiện thí điểm nộp thuế điện tử cho cá nhân đối với cho thuê nhà; nộp lệ phí trước bạ, thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại HCM, Hà Nội; - Thí điểm nộp thuế điện tử của hộ kinh doanh qua đơn vị ủy nhiệm thu tại một số quận/huyện tại 14 tỉnh, TP |
- Đánh giá việc thí điểm nộp thuế điện tử cho cá nhân đối với cho thuê nhà; nộp lệ phí trước bạ, thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại HCM, HN; - Đánh giá việc thí điểm nộp thuế điện tử của hộ kinh doanh qua đơn vị ủy nhiệm thu tại 14 tỉnh, TP và Triển khai mở rộng thí điểm - Xây dựng cơ chế, quy trình nghiệp vụ ứng dụng CNTT thực hiện nộp thuế điện tử cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công |
||||||||
3.3 |
|
Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ |
2016-2019 |
Quy trình quản lý nộp thuế của cơ quan thuế được tái thiết kế, tích hợp với các quy trình quản lý thuế liên quan trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin. |
Rà soát, sửa đổi quy trình quản lý nộp thuế phù hợp với quy định hiện hành |
Tái thiết kế quy trình quản lý nộp thuế trên cơ sở ứng dụng CNTT |
Vụ KK&KTT, Cục CNTT |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
|
4 |
Hoàn thuế |
||||||||
4.1 |
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách |
2016-2020 |
Chính sách về hoàn thuế, đặc biệt mẫu biểu hồ sơ hoàn thuế được sửa đổi bổ sung theo hướng đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện nhằm giảm tối đa chi phí tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế |
Thông tư hướng, dẫn hoàn thuế GTGT và sửa đổi bổ sung Thông tư hướng dẫn, quản lý và thực hiện hoàn thuế từ quỹ GTGT |
- Thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách hoàn thuế phù hợp với định hướng cải cách thủ tục hành chính, các quy định chính sách hiện hành và thông lệ quốc tế - Xây dựng cơ chế ưu tiên hoàn thuế đối với NNT tuân thủ pháp luật tốt |
Vụ KK&KTT; Vụ CS; Vụ PC; Vụ DT |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
|
4.2 |
|
Thực hiện dự báo và giám sát hoàn thuế |
2016-2020 |
- Xây dựng phương án và triển khai thực hiện việc dự báo và giám sát hoàn thuế hiệu quả trong phạm vi dự toán Quốc hội giao và đáp ứng được tất cả các yêu cầu hoàn thuế hợp lệ khi phát sinh trên cơ sở ứng dụng CNTT - Các biện pháp giám sát hoàn thuế đảm bảo ngăn ngừa hoàn thuế cho các đề nghị hoàn có gian lận. |
Xây dựng quy trình hoàn thuế |
- Xây dựng ứng dụng CNTT phục vụ việc thực hiện tổng hợp và phê duyệt dự toán hoàn thuế - Triển khai thực hiện tổng hợp và phê duyệt dự toán hoàn thuế |
- Triển khai thực hiện tổng hợp và phê duyệt dự toán hoàn thuế hàng năm. - Báo cáo tình hình thực hiện dự toán và việc giám sát hoàn thuế |
Vụ KK&KTT, Cục CNTT |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
4.3 |
|
Triển khai các dịch vụ hoàn thuế điện tử |
2016-2020 |
- Tối thiểu 95% hồ sơ hoàn thuế GTGT được nộp và trả kết quả qua mạng - Tối thiểu 90% hồ sơ hoàn thuế được hỗ trợ xử lý xét hoàn thuế từ thông tin trên hệ thống quản lý thuế - Triển khai toàn quốc việc hoàn thuế điện tử đối với cá nhân trực tiếp khai, nộp thuế với cơ quan thuế |
- Ban hành Quy trình tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế và thông báo kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế điện tử áp dụng cho tất cả các sắc thuế, khoản thu do ngành Thuế quản lý, và quy chế nộp hồ sơ qua cơ quan có liên quan khác để kiểm soát trước khi chuyển đến cơ quan thuế. - Đề xuất yêu cầu nghiệp vụ để xây dựng ứng dụng hỗ trợ cho công tác hoàn thuế qua mạng - Triển khai thực hiện hoàn thuế điện tử tại 13 Cục Thuế thành phố thuộc TW: Hà Nội, Đồng Nai, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Bình Dương, Kon Tum, Khánh Hòa, Vĩnh Phúc, Bình Thuận |
Triển khai thực hiện hoàn thuế GTGT tại 63 Cục Thuế |
Vụ KK&KTT, Cục CNTT |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng cơ chế, ứng dụng CNTT việc hoàn thuế điện tử đối với cá nhân trực tiếp khai, nộp thuế với cơ quan thuế |
Triển khai thí điểm việc hoàn thuế điện tử đối với cá nhân trực tiếp khai, nộp thuế với cơ quan thuế |
|||
4.4 |
|
Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý hoàn thuế |
2016-2020 |
Cơ quan thuế áp dụng biện pháp phù hợp trong giải quyết, xử lý hồ sơ hoàn thuế, đảm bảo tỷ lệ hồ sơ đề nghị hoàn được giải quyết đúng hạn đạt tối thiểu 90% |
Nghiên cứu, đề xuất áp dụng, đánh giá kết quả thực hiện áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý kiểm tra hoàn thuế: - Xây dựng bộ tiêu chí xác định và phân loại rủi ro trong hoàn thuế - Xây dựng và hoàn thiện quy chế phối hợp với các cơ quan chính phủ khác (Ngân hàng/tổ chức tài chính; Cơ quan sử dụng lao động; Hải quan; Cơ quan an ninh xã hội hoặc cơ quan khác...) trong việc đối chiếu, kiểm tra chéo thông tin phục vụ quản lý hoàn thuế - Quy định, quy trình nghiệp vụ quản lý rủi ro trong quản lý hoàn thuế - Xây dựng ứng dụng CNTT quản lý rủi ro trong hoàn thuế - Triển khai áp dụng quản lý rủi ro trên cơ sở ứng dụng CNTT - Đánh giá kết quả thực hiện hàng năm |
Ban QLRR, Vụ KK&KTT, Cục CNTT |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
||
4.5 |
|
Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ |
2016-2019 |
Quy trình quản lý hoàn thuế của cơ quan thuế được tái thiết kế, tích hợp với các quy trình quản lý thuế liên quan trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin |
Rà soát, sửa đổi quy trình quản lý hoàn thuế phù hợp với quy định hiện hành |
Tái thiết kế quy trình quản lý hoàn thuế trên cơ sở ứng dụng CNTT |
Vụ KK&KTT, Cục CNTT |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
|
5 |
Chế độ kế toán thuế nội địa |
||||||||
|
|
Áp dụng thống nhất chế độ kế toán trong toàn ngành Thuế |
2016-2020 |
Hệ thống kế toán thu nội địa của ngành Thuế phù hợp với chuẩn mực kế toán và thông lệ quốc tế |
- Ban hành Thông tư Chế độ kế toán thuế nội địa - Đề xuất yêu cầu nghiệp vụ để hoàn thiện ứng dụng tin học hỗ trợ kế toán thuế nội địa cho tất cả các khoản thu, sắc thuế |
Thực hiện thống nhất chế độ kế toán thuế nội địa trong toàn ngành |
Vụ KK&KTT; Cục CNTT |
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |