Thông báo 6294/TB-TCT về kết quả Hội nghị tập huấn và giải đáp Thông tư 130/2016/TT-TC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, quản lý thuế và hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 6294/TB-TCT
Ngày ban hành 23/11/2016
Ngày có hiệu lực 23/11/2016
Loại văn bản Thông báo
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Nguyễn Hữu Tân
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 6294/TB-TCT

Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2016

 

THÔNG BÁO

V/V KẾT QUẢ HỘI NGHỊ TẬP HUẤN VÀ GIẢI ĐÁP MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI THÔNG TƯ SỐ 130/2016/TT-BTC NGÀY 12/08/2016 HƯỚNG DẪN VỀ THUẾ GTGT, QUẢN LÝ THUẾ VÀ HÓA ĐƠN

Từ ngày 07/10/2016 đến ngày 14/10/2016, Tổng cục Thuế đã tổ chức Hội nghị tập huấn Thông tư số 99/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 của Bộ Tài chính về quản lý hoàn thuế GTGT, Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 hướng dẫn Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi bổ sung một sđiều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế tại 02 miền: Hội nghị phía Nam gồm 32 Cục thuế và Văn phòng đại diện Tổng cục Thuế tổ chức tại TP. Hồ Chí Minh; Hội nghị phía Bc gồm 31 Cục thuế tổ chức tại TP Thanh Hóa (tỉnh Thanh Hóa)

Tại hội nghị, Tổng cục Thuế đã giới thiệu nội dung và những điểm cần lưu ý Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 (Thông tư 130); giải đáp một số nội dung thảo luận tại Hội nghị để thống nhất thực hiện (các nội dung giải đáp kèm theo Thông báo này).

Tổng cục Thuế thông báo để các Cục thuế, các Vụ, Đơn vị được biết./.

 


Nơi nhận:
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Các Vụ, đơn vị thuộc TCT;
- Trang tin nội bộ của TCT;
- Lưu: VT, VP
(2).

TL. TNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ
TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Tân

 

CÁC NỘI DUNG ĐÃ GIẢI ĐÁP

VỀ THÔNG TƯ SỐ 130/2016/TT-BTC TẠI HỘI NGHỊ TẬP HUẤN
(Kèm theo Thông báo s 6294/TB-TCT ngày 23/11/2016 của Tổng cục Thuế)

I. Về thuế GTGT đối với dịch vụ chăm sóc người cao tuổi

Thông tư 130 quy định: “Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật bao gồm cả chăm sóc về y tế, dinh dưỡng và tổ chức các hoạt động văn hóa, ththao, giải trí, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng cho người cao tuổi, người khuyết tật” thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Trường hợp cơ sở kinh doanh phục vụ cho nhiều lứa tuổi thì doanh thu đối với khách hàng là người cao tuổi phải được hạch toán riêng? Vậy định nghĩa về người cao tuổi được quy định theo Luật nào (tức từ bao nhiêu tui)? (Luật số 39/2009 từ đủ 60 tuổi trở lên).

Trả lời:

Về định nghĩa người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định tại Luật tương ứng của từng đối tượng như Luật người cao tuổi, Luật người khuyết tật để thực hiện thống nhất.

Doanh thu từ dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật là doanh thu không chịu thuế GTGT. Do đó CSKD cần hạch toán riêng doanh thu chịu thuế và doanh thu không chịu thuế GTGT.

II. Về thuế GTGT đối với tài nguyên, khoáng sản

1. Điểm c Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC hướng dẫn: Trị giá tài nguyên, khoáng sản là giá vốn tài nguyên, khoáng sản đưa vào chế biến; đối với tài nguyên, khoáng sản trực tiếp khai thác là chi phí trực tiếp, gián tiếp khai thác ra tài nguyên, khoáng sản; đối với tài nguyên, khoáng sản mua để chế biến là giá thực tế mua cộng chi phí đưa tài nguyên, khoáng sản vào chế biến.

Chi phí gián tiếp cụ thể bao gồm những chi phí nào? Có bao gồm tiền cấp quyn khai thác tài nguyên, khoáng sản; phí BVMT, thuế tài nguyên không? Ngoài ra, tỷ trọng trị giá tài nguyên khoáng sản và chi phí năng lượng/giá thành thường xuyên biến động, đề nghị có hướng dẫn cụ thể.

Trả lời:

Tại điểm c Khoản 1 Điều 1 Thông tư 130 đã hướng dẫn:

Trị giá tài nguyên, khoáng sản là giá vn tài nguyên, khoáng sản đưa vào chế biến; đối với tài nguyên, khoáng sản trực tiếp khai thác là chi phí trực tiếp, gián tiếp khai thác ra tài nguyên, khoáng sản; đi với tài nguyên, khoáng sản mua đchế biến là giá thực tế mua cộng chi phí đưa tài nguyên, khoáng sản vào chế biến.

Chi phí năng lượng gồm: nhiên liệu, điện năng, nhiệt năng.

Trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng được xác định theo giá trị ghi skế toán phù hợp với Bảng tng hợp tính giá thành sản phẩm.”

Theo hướng dẫn trên thì CSKD tự xác định chi phí trực tiếp, gián tiếp khai thác ra tài nguyên khoáng sản và thực hiện ghi chép trên skế toán để xác định giá thành sản phẩm tại Bảng tổng hợp tính giá thành sản phẩm.

Đnghị Cục thuế căn cứ hướng dẫn trên, quy định về việc hạch toán kế toán các tài khoản chi phí (chi phí sản xuất chung, chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp...) theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính và tình hình thực tế khai thác tài nguyên, khoáng sản tại CSKD để hướng dẫn CSKD thực hiện.

Thời điểm xác định trị giá tài nguyên, khoáng sản, chi phí năng lượng đã được quy định tại đim 1c, Điu 1 Thông tư s130 là căn cứ vào quyết toán năm trước hoặc căn cứ vào phương án đầu tư.

2. Tại Điểm 1c, Điều 1 Thông tư số 130 quy định: “Việc xác định trị giá tài nguyên, khoáng sản, chi phí năng lượng và giá thành sản xuất sản phẩm căn cứ vào quyết toán năm trước; trường hợp doanh nghiệp mới thành lập chưa có báo cáo quyết toán năm trước thì căn cứ vào phương án đầu tư.”

[...]