Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu 2527/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/11/2014
Ngày có hiệu lực 20/11/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Đoàn Văn Việt
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2527/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 20 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện các hành động có trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện kế hoạch theo đúng lộ trình đã quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ TNMT;
- TTTU; TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các PCVP;
- Lưu: VT, MT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.

Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Trong đó chú trọng đến việc ngăn ngừa phát sinh chất thải ra môi trường; kiểm soát, xử lý, giảm thiểu phát sinh các nguồn gây ô nhiễm; cải tạo, phục hồi các khu vực đã bị ô nhiễm; đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật về môi trường; khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học; hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng cường năng lực quản lý, tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường. Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành nhằm triển khai có hiệu quả, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Phòng ngừa và kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường:

a) Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển tỉnh, ngành, địa phương hiện chưa phù hợp, chưa đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

b) Thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng có lợi cho các ngành kinh tế thân thiện với môi trường, hạn chế phát triển các nhóm ngành có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái môi trường; hạn chế, tiến tới không cấp phép đầu tư mới hoặc đầu tư mở rộng đối với các loại hình công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đặc biệt tại các khu vực tập trung dân cư, các lưu vực sông.

c) Nghiên cứu, thử nghiệm phân vùng chức năng theo các hệ sinh thái phục vụ quy hoạch phát triển, xây dựng quy hoạch các khu vực được ưu tiên, khu vực hạn chế hoặc cấm phát triển công nghiệp, khai thác khoáng sản nhằm giảm xung đột giữa mục tiêu bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế - xã hội.

d) Hậu kiểm công tác bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã được phê duyệt hồ sơ môi trường; không phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư sử dụng công nghệ sản xuất lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường; thực hiện nghiêm các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn việc chuyển giao công nghệ, máy móc, phương tiện, thiết bị cũ, lạc hậu gây ô nhiễm môi trường.

e) Triển khai thực hiện đề án kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi nilon khó phân hủy trong sinh hoạt; khuyến khích thu gom, tái chế chất thải túi nilon khó phân hủy thành sản phẩm thân thiện môi trường.

f) Kiểm soát hoạt động nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, hoạt động vận chuyển chất thải; xây dựng cơ chế phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước về BVMT, quản lý xuất nhập khẩu và lực lượng cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường trong kiểm tra, giám sát việc nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.

g) Nghiên cứu, ban hành chính sách ưu đãi phát triển các mô hình khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất, chế biến, trang trại chăn nuôi thân thiện với môi trường.

h) Thực hiện, thu gom và phân loại rác tại nguồn theo hướng chuyên môn hóa đồng bộ với việc bố trí các điểm thu gom hợp lý và xây dựng các nhà máy xử lý chất thải đạt quy chuẩn môi trường.

2. Kiểm soát, xử lý, giảm thiểu phát sinh các nguồn gây ô nhiễm:

[...]