Quyết định 2524/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Số hiệu 2524/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/12/2022
Ngày có hiệu lực 12/12/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Trần Huy Tuấn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2524/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 12 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Kế hoạch số 271/KH-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Triển khai công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 619/TTr-SNV ngày 28 tháng 11 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Điều 2. Giao các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

1. Tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; gửi báo cáo kết quả về Sở Nội vụ để tổng hợp.

2. Các sở: Tư pháp, Tài Chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học công nghệ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ để hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Bộ tiêu chí đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính; đồng thời, thực hiện đánh giá kết quả tự chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, địa phương.

3. Sở Nội vụ (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo)

a) Tham mưu Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính nhà nước tỉnh phân công sở, ngành theo lĩnh vực để thẩm định, chấm điểm kết quả của các sở, ban, ngành, địa phương tự chấm.

b) Tham mưu Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính nhà nước tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định để đánh giá, xác định kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành, địa phương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2494/QĐ-UBND ngày 11/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh VP UBND tỉnh (NC);
- Tổ giúp việc BCĐCCHC;
- Bưu điện tỉnh, Viễn thông Yên Bái;
- Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

CHỦ TỊCH




Trần Huy Tuấn

 

BẢNG 01

BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2524/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Ủy ban nhân dân Yên Bái)

STT

Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm tối đa

Ghi chú

I

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)

12

 

1

Kế hoạch CCHC

1,5

 

1.1

Ban hành Kế hoạch CCHC:

- Ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch: 0,25 điểm;

- Nội dung kế hoạch: Bám sát theo kế hoạch CCHC của tỉnh, xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC của đơn vị; có phụ lục kèm theo kế hoạch, trong đó phải thể hiện cụ thể, rõ kết quả đầu ra, trách nhiệm triển khai, kinh phí thực hiện, thời gian hoàn thành: 0,25 điểm;

- Không ban hành hoặc ban hành kế hoạch không đúng thời gian quy định: 0 điểm.

0,5

 

1.2

Mức độ hoàn thành Kế hoạch và bố trí kinh phí thực hiện CCHC:

- Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.5 điểm;

- Dưới 100% kế hoạch: 0 điểm;

- Bố trí kinh phí thực hiện CCHC: 0,5 điểm;

- Không bố trí kinh phí: 0 điểm.

1

 

2

Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC

2

 

2.1

Báo cáo định kỳ: quý I, 6 tháng, quý III và năm (các báo cáo phải đáp ứng đầy đủ số lượng, nội dung và gửi đúng thời gian theo quy định):

- Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn báo cáo theo quy định: 1 điểm;

- Thiếu một trong các nội dung trên, trừ mỗi báo cáo: 0,25 điểm;

- Không thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn báo cáo theo quy định: 0 điểm.

1

 

2.2

Báo cáo chuyên đề về công tác CCHC theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh:

- Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn báo cáo theo quy định: 1 điểm;

- Thiếu một trong các nội dung trên, trừ mỗi báo cáo: 0,25 điểm;

- Không thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn báo cáo theo quy định: 0 điểm.

1

 

3

Thực hiện kiểm tra và tự kiểm tra về công tác CCHC

2

 

3.1

Tỷ lệ đơn vị thuộc và trực thuộc sở, ban, ngành được kiểm tra trong năm:

- Từ 30% số đơn vị trở lên: 01 điểm;

- Dưới 30% số đơn vị: 0 điểm.

1

 

3.2

Xử lý các vấn đề sau kiểm tra:

- Đảm bảo 100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm;

- Từ 90% đến dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm;

- Dưới 90% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm.

1

 

4

Sáng kiến, giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC:

- Có sáng kiến, giải pháp mới về CCHC, do tác giả (đồng tác giả) thuộc cơ quan đơn vị đề xuất được Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh công nhận, đã được áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn mỗi sáng kiến 1 điểm và tổng điểm không quá 2 điểm;

- Có sáng kiến, giải pháp mới về CCHC do do tác giả (đồng tác giả) đề xuất được Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở công nhận, đã áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn, mỗi sáng kiến: 0,5 điểm và tổng điểm không quá 1 điểm;

- Không có sáng kiến, giải pháp mới về CCHC: 0 điểm.

2

 

5

Công tác tuyên truyền CCHC

1,5

 

5.1

- Có ban hành kế hoạch (ban hành riêng hoặc lồng ghép trong Kế hoạch Cải cách hành chính của năm kế hoạch): 0,25 điểm;

- Nội dung bám sát theo chương trình CCHC của tỉnh, xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC của cơ quan; có phụ lục cụ thể kèm theo kế hoạch, rõ ràng kết quả đầu ra, trách nhiệm triển khai, thời gian hoàn thành: 0,25 điểm;

- Không ban hành hoặc ban hành kế hoạch không đúng thời gian quy định: 0 điểm.

0,5

 

5.2

Tổ chức tuyên truyền CCHC bằng các hình thức phù hợp với điều kiện thực tế ở cơ quan, đơn vị, như:

- Đăng tải thông tin CCHC trên website của đơn vị; được đăng tải cổng thông tin điện tử của tỉnh, Báo Yên Bái, Đài Truyền thanh, truyền hình tỉnh: 0,5 điểm;

- Tổ chức tuyên truyền sáng tạo bằng hình thức khác (tham gia các cuộc thi, tọa đàm, đối thoại...): 0,5 điểm;

- Không tổ chức tuyên truyền: 0 điểm.

1

 

6

Thực hiện các nhiệm vụ theo Chương trình hành động số 56-CTr/TU ngày 01/11/2021 của Tỉnh ủy Yên Bái về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ trị năm 2022, đạt các mức thưởng gồm:

Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao năm 2022: Trong đó nêu rõ số lượng nhiệm vụ: hoàn thành, hoàn thành nhưng chậm, chưa hoàn thành/tổng số nhiệm vụ (giải trình nếu có).

- Hoàn thành đạt từ mức 8 trở lên: 2 điểm;

- Hoàn thành đạt từ mức 5 đến mức 7: 1,5 điểm;

- Hoàn thành đạt từ mức 3 đến mức 4: 1 điểm;

- Hoàn thành đạt từ mức 1 đến mức 3: 0,5 điểm;

- Không hoàn thành nhiệm vụ được giao: 0 điểm.

2

 

7

Tính chính xác trong công tác tự chấm điểm của cơ quan, đơn vị:

- Tính chính xác từ 95 đến 100%: 1 điểm;

- Từ 90 đến dưới 95%: 0.5 điểm;

- Dưới 90%: 0 điểm.

1

 

II

CÔNG TÁC THAM MƯU XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (QPPL); THỰC HIỆN NHIỆM VỤ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QPPL

8

 

1

Xây dựng, ban hành văn bản QPPL

2

 

1.1

- Xây dựng, ban hành văn bản QPPL:

+ Tham mưu xây dựng, trình ban hành 100% văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành theo các trường hợp quy định tại Điều 27 và Điều 28 Luật Ban hành văn bản QPPL: 1 điểm.

+ Tham mưu xây dựng, trình ban hành từ 75% đến dưới 100% văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành theo các trường hợp quy định tại Điều 27 và Điều 28 Luật Ban hành văn bản QPPL: 0,75 điểm.

+ Tham mưu xây dựng, trình ban hành từ 50% đến dưới 75% văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành theo các trường hợp quy định tại Điều 27 và Điều 28 Luật Ban hành văn bản QPPL: 0,5 điểm.

+ Tham mưu xây dựng, trình ban hành dưới 50% văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành mình theo các trường hợp quy định tại Điều 27 và Điều 28 Luật Ban hành văn bản QPPL: 0 điểm.

1

 

1.2

- Thực hiện quy trình xây dựng văn bản QPPL:

+ 100% dự thảo văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành được thực hiện đúng trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản QPPL: 1 điểm.

+ Từ 75% đến dưới 100% dự thảo văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành được thực hiện đúng trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản QPPL: 0,75 điểm.

+ Từ 50% đến dưới 75% văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành mình được thực hiện đúng trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản QPPL: 0,5 điểm.

+ Dưới 50% văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành mình được thực hiện đúng trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản QPPL: 0 điểm.

1

 

2

Tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL

3

 

2.1

- Ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý:

+ Ban hành kịp thời (trước 31/01 của năm kế hoạch): 0,5 điểm.

+ Ban hành sau 31/01 của năm kế hoạch hoặc không ban hành: 0 điểm.

0,5

 

2.2

- Kết quả thực hiện kiểm tra, rà soát văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý:

+ Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tự kiểm tra 100% văn bản QPPL; tổ chức rà soát đầy đủ, chính xác 100% văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý: 1 điểm;

+ Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tự kiểm tra từ 75% đến dưới 100% văn bản QPPL; tổ chức rà soát chính xác từ 75% đến dưới 100% văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý: 0.5 điểm;

+ Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tự kiểm tra dưới 75% văn bản QPPL; tổ chức rà soát dưới 75% văn bản QPPL: 0 điểm.

1

 

2.3

- Tham mưu xử lý kết quả tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý:

+ Tham mưu, trình cơ quan có thẩm quyền xử lý đầy đủ, kịp thời 100% văn bản QPPL cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ: 01 điểm.

+ Tham mưu, trình cơ quan có thẩm quyền xử lý kịp thời từ 75% đến dưới 100% văn bản QPPL cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ: 0,5 điểm.

+ Tham mưu, trình cơ quan có thẩm quyền xử lý kịp thời dưới 75% văn bản QPPL cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ: 0 điểm.

1

 

2.4

- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát văn bản QPPL:

+ Báo cáo đầy đủ, đúng nội dung và gửi về Sở Tư pháp trước ngày 20/12 của năm kế hoạch: 0,5 điểm.

+ Báo cáo không đầy đủ, không đúng nội dung và thời gian hoặc không gửi báo cáo: 0 điểm

0,5

 

3

Tổ chức triển khai thực hiện văn bản QPPL và công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật (THTHPL):

3

 

3.1

- Tổ chức triển khai, thực hiện văn bản QPPL do Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành:

+ Tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời 100% văn bản: 0,5 điểm.

+ Tổ chức triển khai thực hiện kịp thời dưới 100% văn bản: 0 điểm.

0,5

 

3.2

- Ban hành Kế hoạch theo dõi THTHPL:

+ Ban hành kịp thời (theo thời hạn được quy định trong kế hoạch theo dõi THTHPL của UBND tỉnh): 0,5 điểm.

+ Ban hành quá thời hạn quy định hoặc không ban hành: 0 điểm.

0,5

 

3.3

- Kết quả thực hiện hoạt động theo dõi THTHPL

+ Triển khai thực hiện 02 hoạt động theo dõi THTHPL gồm: (01) Thu thập thông tin về THTHPL; (02) kiểm tra THTHPL: 1 điểm;

+ Thực hiện 01/02 hoạt động theo dõi THTHPL: 0.5 điểm.

+ Không thực hiện: 0 điểm.

1

 

3.4

- Thực hiện xử lý các vấn đề được phát hiện thông hoạt động theo dõi THTHPL:

+ Thực hiện xử lý hoặc kiến nghị xử lý đầy đủ, kịp thời các vấn đề được phát hiện thông qua hoạt động theo dõi THTHPL: 0,5 điểm.

+ Không thực hiện: 0 điểm.

0,5

 

3.5

- Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình theo dõi THTHPL trong lĩnh vực được phân công:

+ Báo cáo đầy đủ, đúng nội dung và thời gian quy định (chậm nhất ngày 25/11): 0,5 điểm.

+ Báo cáo không đầy đủ nội dung, không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian quy định: 0 điểm.

0,5

 

III

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)

12

 

1

Kế hoạch triển khai công tác kiểm soát, rà soát TTHC hàng năm của cơ quan, đơn vị

4

 

1.1

Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC:

- Ban hành đảm bảo đúng thời gian theo Kế hoạch của UBND tỉnh: 0,5 điểm;

- Ban hành sau thời hạn nêu trên hoặc không ban hành: 0 điểm.

0,5

 

1.2

Thực hiện chế độ báo cáo hàng quý, năm về tình hình kiểm soát TTHC:

- Có báo cáo đầy đủ đảm bảo thời gian theo quy định: 0,5 điểm;

- Nhập số liệu lên Hệ thống Báo cáo Chính phủ đúng thời gian quy định: 0,5 điểm;

- Không có báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời gian quy định: 0 điểm.

1

 

1.3

Ban hành Kế hoạch rà soát TTHC:

- Ban hành đảm bảo đúng thời gian theo Kế hoạch của UBND tỉnh: 0,5 điểm;

- Không ban hành hoặc ban hành sau thời hạn quy định: 0 điểm.

0,5

 

1.4

Mức độ hoàn thành Kế hoạch rà soát TTHC:

- Hoàn thành 100% kế hoạch, có phương án đơn giản hóa: 1 điểm;

- Hoàn thành 100% kế hoạch, không có phương án đơn giản hóa: 0,75 điểm;

- Hoàn thành 90% đến dưới 100% kế hoạch: 0,5 điểm;

- Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0 điểm.

1

 

1.5

Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC:

- Đảm bảo 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (hoặc không có vấn đề được phát hiện qua rà soát): 1 điểm;

- Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm.

1

 

2

Công bố, công khai thủ tục hành chính

- Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC hoặc Danh mục TTHC đảm bảo thời gian theo quy định tại Mục 2 Phần III Kế hoạch số 176/KH-UBND ngày 10/8/2022 của UBND tỉnh; công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương và niêm yết công khai trực tiếp bằng bản giấy tại Bộ phận một cửa của cơ quan, đơn vị (đối với những cơ quan, đơn vị vẫn duy trì Bộ phận một cửa hoặc chưa đưa hết TTHC ra Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh): 1 điểm

- Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC hoặc Danh mục TTHC không đúng thời gian theo quy định: 0,25 điểm

- Không trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC hoặc Danh mục TTHC: 0 điểm

- Công khai dưới 100% số TTHC: 0 điểm.

1

 

3

Ban hành Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC:

Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC của 03 cấp chính quyền:

- Đảm bảo thời gian theo quy định tại Mục 2 Phần III Kế hoạch số 176/KH-UBND ngày 10/8/2022 của UBND tỉnh: 1 điểm;

- Không đúng thời gian theo quy định: 0,25 điểm.

- Không trình ban hành: 0 điểm.

1

 

4

Thống kê, rà soát, công bố, công khai TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước

- Rà soát, thống kê, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC đúng thời gian theo quy định và công khai đúng, đầy đủ trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương: 1 điểm;

- Trình công bố chậm; công khai dưới 100% số TTHC: 0 điểm.

1

 

5

Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Trung tâm Phục vụ hành chính công tính)

4

 

5.1

Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn:

- Từ 100% hồ sơ giải quyết đúng hạn: 1 điểm;

- Từ 95% đến dưới 100% hồ sơ giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức sau;

 

Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn x 1

100%

- Dưới 95% hồ sơ giải quyết đúng hạn: 0 điểm.

1

 

5.2

Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trước hạn:

- Từ 50% hồ sơ giải quyết trước hạn: 2 điểm;

[...]