Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 2085/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/09/2023
Ngày có hiệu lực 25/09/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Chí Giang
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2085/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 25 tháng 09 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ” giai đoạn 2022-2030 ”;

Căn cứ Quyết định số 2866/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 472/TTr-SNV ngày 24/8/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Vĩnh Phúc theo 04 nhóm cơ quan, đơn vị như sau:

- Nhóm 1: 06 cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, gồm: Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công an tỉnh, Cục thuế tỉnh, Chi cục Hải quan tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh, Ngân hàng nhà nước tỉnh (Phụ lục 1).

Trong đó:

+ Cấu trúc thành phần gồm: 08 lĩnh vực, 39 tiêu chí, 58 tiêu chí thành phần.

+ Thang điểm đánh giá: 100 điểm (60 điểm đánh giá trực tiếp thông qua tài liệu kiểm chứng; 40 điểm thông qua điều tra xã hội học).

- Nhóm 2: 20 sở, ban, ngành, gồm: Văn phòng UBND tỉnh, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giao thông vận tải, Ngoại vụ, Thanh tra tỉnh, Ban quản lý các Khu công nghiệp, Ban Dân tộc (Phụ lục 2).

Trong đó:

+ Cấu trúc thành phần gồm: 08 lĩnh vực, 41 tiêu chí, 76 tiêu chí thành phần.

+ Thang điểm đánh giá: 100 điểm (60 điểm đánh giá trực tiếp thông qua tài liệu kiểm chứng; 40 điểm thông qua điều tra xã hội học).

- Nhóm 3: 09 UBND các huyện, thành phố (Phụ lục 3).

Trong đó:

+ Cấu trúc thành phần gồm: 08 lĩnh vực, 47 tiêu chí, 86 tiêu chí thành phần.

+ Thang điểm đánh giá: 100 điểm (60 điểm đánh giá trực tiếp thông qua tài liệu kiểm chứng; 40 điểm thông qua điều tra xã hội học).

- Nhóm 4: 136 UBND xã, phường, thị trấn (Phụ lục 4).

Trong đó:

+ Cấu trúc thành phần gồm: 08 lĩnh vực, 38 tiêu chí, 65 tiêu chí thành phần.

+ Thang điểm đánh giá: 100 điểm (60 điểm đánh giá trực tiếp thông qua tài liệu kiểm chứng; 40 điểm thông qua điều tra xã hội học).

Điều 2. Thẩm quyền công bố Chỉ số cải cách hành chính

[...]