Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 2520/QĐ-UBND năm 2015 về Phương án ứng phó với bão mạnh, siêu bão tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

Số hiệu 2520/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/10/2015
Ngày có hiệu lực 19/10/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Nguyễn Thanh Tịnh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2520/QĐ-UBND

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 19 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN ỨNG PHÓ VỚI BÃO MẠNH, SIÊU BÃO CỦA TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của luật phòng, chống thiên tai;

Căn cứ Công văn số 3912/VPCP-KTN ngày 30/5/2014 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai các nhiệm vụ nhằm chủ động phòng ngừa, ứng phó với tình huống siêu bão;

Căn cứ Công văn số 274/PCTTTW ngày 06/12/2014 của Ban Chỉ đạo phòng chống lụt bão Trung ương về rà soát, xây dựng ứng phó với bão mạnh, siêu bão và công văn số 16/PCTTTW ngày 11/3/2015 của Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo phòng chống lụt bão Trung ương về việc định hướng xây dựng phương án ứng phó với bão mạnh, siêu bão;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT - Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh tại Tờ trình số 329/TTr-SNN-PCTT ngày 02 tháng 10 năm 2015.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Phương án ứng phó với bão mạnh, siêu bão của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh; các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Quốc gia Tìm ki
ếm Cứu nạn;
- Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTT;
- Thường trực T
nh ủy - TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục PCTT khu vực miền Nam;
- Các thành viên BCH PCTT và TKCN tỉnh;
- Lưu: VT, S4.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tịnh

 

PHƯƠNG ÁN

ỨNG PHÓ VỚI BÃO MẠNH, SIÊU BÃO CỦA TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2520/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)

I. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

1. Vị trí địa lý

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc khu vực miền Đông Nam bộ, diện tích tự nhiên 1.989,46 km2, phía Đông Bc giáp với tnh Bình Thuận, phía Tây giáp với thành phố Hồ Chí Minh, phía Bc giáp tỉnh Đng Nai, phía Nam và Tây Nam giáp Biển Đông, chiều dài bờ biển gần 156 km (kể cả huyện đo là 305,4 km), vùng đặc quyền kinh tế biển trên 100.000 km2, có tuyến hàng hải quốc tế đi ngang, tàu biển ra vào các cảng thuộc các tỉnh phía nam và tàu quá cảnh Campuchia đi qua. Tnh Bà Rịa - Vũng Tàu nằm trên trục đường xuyên Á, có hệ thống cng biển, sân bay và mạng lưới đường sông, đường biển thuận lợi, các đường quốc lộ 51, 55, 56 cùng với hệ thống đường tỉnh lộ, huyện lộ là những mạch máu chính gn kết quan hệ toàn diện của Bà Rịa - Vũng Tàu với các tỉnh khác trong cả nước và quốc tế.

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có 06 huyện và 02 thành phố, gồm thành phố Bà Rịa thành phố Vũng Tàu, huyện Long Điền, Huyện Đất Đỏ, Huyện Xuyên Mộc, huyện Tân Thành, Huyện Châu Đức và huyện đo là huyện Côn Đo (cách Vũng Tàu 97 hải lý khoảng 180 km), gồm 82 xã, phường, thị trấn; trong đó có 05 huyện, thành phố với 25 xã, phường ven bin.

2. Đặc điểm địa hình

Địa hình toàn vùng phần đất liền có xu hướng dốc ra biển. Tuy nhiên ở sát biển vn có một số núi cao. Núi có độ cao lớn nhất chkhoảng 500 m. Phần đất liền (chiếm 96% diện tích của tỉnh) thuộc bậc thềm cao nguyên Di Linh - vùng Đông Nam Bộ, độ nghiêng từ tây bắc xuống đông nam, giáp biển Đông. Quần đảo Côn Đo (chiếm 4% diện tích của tỉnh) gm 16 đảo lớn nhỏ, trong đó đảo Côn Sơn có diện tích lớn nhất rộng 57,5 km2, cách Vũng Tàu 180 km.

Toàn tỉnh có hơn ¾ diện tích đồi núi, thung lũng thấp, có trên 50 ngọn núi cao 100 m trở lên, khi ra biển tạo thành nhiều vùng, vịnh, mũi, bán đảo, đảo. Độ cao trên 400 - 500 m có núi Ông Trịnh, núi Chúa, núi Thánh Giá. Địa hình tập trung vào 4 loại đặc trưng (đồng bng hẹp, các núi, gò đồi, thềm lục địa).

Tỉnh có nhiều sông suối, hệ thống thủy lợi, hồ chứa nước lớn nhỏ, đê điều, kè biển - sông...tổng 27 hồ lớn nhỏ, 14 đập dâng, 3 đê ngăn mặn, 2 đê ngăn lũ, 01 kè biển, 01 kè sông, 3 kênh tiêu và 01 đê kè mỏ hàn bin, với tổng trữ lượng nước các hồ 314,7 triệu m3;

3. Khí hậu

- Bà Rịa - Vũng Tàu nm trong vùng nhiệt đới gió mùa, chịu nh hưởng của đại dương. Nhiệt độ trung bình khoảng 27°C; sự thay đổi nhiệt độ của các tháng trong năm không lớn. Sgiờ nng trong năm dao động trong khoảng 2.370 - 2.850 giờ và phân phối đều các tháng trong năm.

- Lượng mưa trung bình hàng năm thấp (khoảng 1.600 mm) và phân bố không đều theo thời gian, tạo thành hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm 90% lượng mưa cả năm; và 10% tổng lượng mưa tập trung vào mùa khô là các tháng còn lại trong năm.

[...]