Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về Quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh An Giang

Số hiệu 2516/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/11/2015
Ngày có hiệu lực 06/11/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Vương Bình Thạnh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2516/QĐ-UBND

An Giang, ngày 06 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH AN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 247/TTr-SNN&PTNT ngày 23 tháng 10 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh An Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2516/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)

Điều 1. Quy định chung

Quy định này quy định về Quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh An Giang (sau đây gọi tắt là Quỹ) áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân Việt Nam, tổ chức quốc tế đang sinh sống, hoạt động hoặc tham gia phòng chống thiên tai tỉnh An Giang.

Nguyên tắc hoạt động của Quỹ: Quỹ hoạt động không lợi nhuận, quản lý, sử dụng Quỹ phải đúng mục đích, kịp thời, công khai, minh bạch, công bằng, hiệu quả.

Điều 2. Đối tượng và mức đóng góp

Mức đóng góp 01 năm đối với các tổ chức kinh tế hạch toán độc lập và công dân trên địa bàn tỉnh theo quy định như sau:

1. Các tổ chức kinh tế hạch toán độc lập:

Mức đóng góp bắt buộc 01 năm là hai phần vạn (2/10.000) trên tổng giá trị tài sản hiện có tại Việt Nam theo báo cáo tài chính hàng năm nhưng tối thiểu 500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng), tối đa 100.000.000 đồng (Một trăm triệu đồng) và được hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.

2. Đối với công dân: từ đủ 18 tuổi đến hết tuổi lao động theo quy định của pháp luật về lao động đóng góp như sau:

a) Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, lực lượng vũ trang hưởng lương, cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp nhà nước đóng 01ngày lương/người/năm theo mức lương cơ bản sau khi trừ các khoản thuế, bảo hiểm phải nộp;

b) Người lao động trong các doanh nghiệp đóng 01 ngày lương/người/năm theo mức lương tối thiểu vùng;

c) Người lao động khác, trừ các đối tượng đã được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, đóng 15.000 đồng/người/năm;

3. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đóng góp tự nguyện cho Quỹ.

Điều 3. Đối tượng được miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp

[...]