Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2010/QĐ-UBND và 08/2012/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Số hiệu 25/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/10/2014
Ngày có hiệu lực 02/11/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Dương Tiến Dũng
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2014/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 23 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2010/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 01 NĂM 2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2012/QĐ-UBND NGÀY 11 THÁNG 6 NĂM 2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2010/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 01 NĂM 2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Cãn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 352/TTr-STNMT ngày 03 tháng 10 năm 2014 và Báo cáo thẩm định số 237/BC-STP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Điều 14; bãi bỏ Khoản 3, Điều 13 và Điều 26 của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau như sau:

“1. Sửa đổi Điều 14 như sau:

Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư, nhưng không được công nhận là đất ở; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc kênh mương và dọc tuyến đường giao thông; đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn; thửa đất nông nghiệp tiếp giáp với ranh giới phường, ranh giới khu dân cư thì ngoài việc được bồi thường theo quy định còn được hỗ trợ bằng tiền bằng 3,5 lần giá đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi; diện tích được hỗ trợ không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương”.

2. Bãi bỏ Khoản 3, Điều 13 và Điều 26.

Điều 2. Bổ sung Khoản 9 vào Điều 18 được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 6, Điều 1 Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau như sau:

“9. Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất chấp hành tốt chủ trương, chính sách, kế hoạch bồi thường của Nhà nước, di chuyển và giao mặt bằng đúng thời hạn thì được hỗ trợ bằng tiền với mức hỗ trợ là 3.000.000 đồng/hộ”.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Đối với những quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được quy định cụ thể trong Luật Đất đai năm 2013, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thì áp dụng trực tiếp theo các quy định này. Đối với những quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất mà Chính phủ giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể thì áp dụng theo các quy định tại Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2010, Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2010, Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2012, Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định này.

2. Đối với những dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định của pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại các Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2010, Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2010, Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2012 và Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người sử dụng đất và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh Cà Mau;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin Chính phủ;
- Cổng thông tin tỉnh Cà Mau;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng Nông nghiệp - Nhà đất;
- Lưu: VT, M, L36/10.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Tiến Dũng