Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2007/QĐ-UBND hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg

Số hiệu 27/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/11/2014
Ngày có hiệu lực 14/11/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Cầm Ngọc Minh
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2014/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 04 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI ĐIỀU 6 QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2007/QĐ-UBND NGÀY 08 THÁNG 5 NĂM 2007 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN SƠN LA BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2007/QĐ-TTG NGÀY 09 THÁNG 01 NĂM 2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và TĐC dự án thủy điện Sơn La và các Quyết định của Chính phủ sửa đổi bổ sung chính sách bồi thường, hỗ trợ dự án di dân TĐC thủy điện Sơn La.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 651/TTr-STC ngày 20 tháng 10 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Điều 6 Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2007 của UBND tỉnh Sơn La quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ như sau:

1. Trường hợp người có đất bị thu hồi, có đủ điều kiện để được bồi thường thiệt hại về đất nhưng trong giấy tờ đó không xác định rõ diện tích đất diện tích đất sử dụng. Diện tích đất làm cơ sở tính bồi thường thiệt hại theo diện tích đất thực tế bị thu hồi nhưng không vượt quá hạn mức giao đất quy định tại Điều 4, 5, 6, 9, Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh.

2. Giá đất tính bồi thường là giá đất theo mục đích sử dụng được UBND tỉnh quyết định theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.

Điều 2. Quy định về chuyển tiếp trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND và Quyết định này.

- Đối với các dự án, phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND: Tiếp tục thực hiện theo quy định, trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phải điều chỉnh dự án, phương án bồi thường hỗ trợ (thuộc diện được điều chỉnh theo quy định của Chính phủ) thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này.

- Đối với các dự án, phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư chưa được phê duyệt sau khi Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định của Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Trưởng Ban quản lý dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Sơn La; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các chủ đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo NN Dự án TĐSL-LC (B/c);
- Văn phòng Chính phủ (B/c);
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Công thương (B/c);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Thành viên Ban Chỉ đạo tái định cư tỉnh;
- Huyện ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP, các Ban Tỉnh ủy; các Ban HĐND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Các phòng nghiệp vụ - Văn phòng UBND tỉnh;
- Đăng Công báo;
- Bộ phận Lưu trữ - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH(03). Giang150b.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cầm Ngọc Minh