Quyết định 25/2009/QĐ-UBND quy định (tạm thời) về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản thuộc thẩm quyền của ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành

Số hiệu 25/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/04/2009
Ngày có hiệu lực 25/04/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Đào Xuân Quý
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 25/2009/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 15 tháng 04 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH (TẠM THỜI) VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005, Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 382/TTr-STNMT ngày 25 tháng 12 năm 2008 và Văn bản số 49/BC-STNMT ngày 06 tháng 3 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 43/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum "V/v uỷ quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trực tiếp quản lý và tổ chức đấu giá sử dụng đất, mặt nước các điểm khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum" và bãi bỏ các Quy định trước đây trái với Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Công thương, Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Xuân Quí

 

QUY ĐỊNH TẠM THỜI

VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

Chương I.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định tạm thời về trình tự, thủ tục giải quyết các hồ sơ xin hoạt động khoáng sản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum theo quy định của pháp luật gồm: Hồ sơ xin cấp, gia hạn, cho phép trả lại giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản, cho phép chuyển nhượng quyền hoạt động khoáng sản hoặc tiếp tục thực hiện quyền hoạt động khoáng sản trong trường hợp thừa kế hợp pháp; (dưới đây gọi chung là cấp giấy phép hoạt động khoáng sản) và đăng ký các hoạt động khoáng sản.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này được áp dụng đối với cơ quan quản lý Nhà nước thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản; tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 3. Căn cứ cấp giấy phép hoạt động khoáng sản

Căn cứ xét cấp giấy phép hoạt động khoáng sản bao gồm:

1. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; chiến lược phát triển các ngành công nghiệp liên quan đến khoáng sản.

2. Chính sách của Nhà nước về tài nguyên khoáng sản; quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Hiệu quả kinh tế - xã hội của từng dự án cụ thể trong hoạt động khoáng sản, gắn liền với các yêu cầu bảo vệ môi trường sinh thái, cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, bảo đảm an ninh, quốc phòng.

4. Tư cách pháp lý của chủ đơn theo quy định của pháp luật và các điều kiện theo quy định của Luật Khoáng sản, Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản (dưới đây gọi là Nghị định 160/2005/NĐ-CP) và Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 160/2005/NĐ-CP (dưới đây gọi là Nghị định 07/2009/NĐ-CP).

5. Đề án khảo sát, thăm dò trên diện tích không trùng với các khu vực đã được cấp phép hoặc đang được cơ quan Nhà nước tiến hành điều tra, đánh giá khoáng sản.

6. Trữ lượng khoáng sản hoặc kết quả đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản; báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật đối với trường hợp xin cấp giấy phép khai thác, chế biến khoáng sản.

[...]