Quyết định 248/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án bê tông hóa đường giao thông nội đồng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025

Số hiệu 248/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/08/2016
Ngày có hiệu lực 05/08/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Đình Quang
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 248/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 05 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BÊ TÔNG HÓA ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI ĐỒNG TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015 - 2020; Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 22/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XVI) về kiên cố hóa kênh mương, bê tông hóa đường giao thông nội đồng và xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ nhân dân gắn với sân thể thao và khuôn viên trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020; Kết luận số 25-KL/TU ngày 13/4/2016 của Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Kỳ thứ 4);

Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Công văn số 2003/TTg-KTN ngày 05/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc huy động vốn đóng góp của dân để thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 29/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012-2020, định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 51/TTr-SGTVT ngày 16/5/2016 về việc đề nghị phê duyệt Đề án bê tông hóa đường giao thông nội đồng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025; đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 399/BC-SKH ngày 11/7/2016 về việc thẩm định Đề án bê tông hóa đường giao thông nội đồng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án bê tông hóa đường giao thông nội đồng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025, với những nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN

- Đến năm 2020: Phấn đấu bê tông hóa trên 35% số km đường giao thông nội đồng, trong đó ưu tiên tập trung thực hiện ở các xã đạt chuẩn nông thôn mới và một số tuyến đường phục vụ cho các vùng sản xuất hàng hóa chủ lực của tỉnh.

- Đến năm 2025: Tiếp tục phát triển, nâng cao chất lượng giao thông nội đồng và phấn đấu có trên 70% số km đường giao thông trục chính nội đồng toàn tỉnh được bê tông hóa theo quy định.

II. NHIỆM VỤ, NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Nhiệm vụ

1.1. Giai đoạn 2016 - 2020: Xây dựng trên 414,18 km đường nội đồng cho 30 xã đạt chuẩn nông thôn mới và một số tuyến đường phục vụ cho các vùng sản xuất hàng hóa chủ lực của tỉnh (cam, chè, mía), trong đó:

- Xây dựng 115,06 km đường nội đồng của 30 xã đạt chuẩn nông thôn mới.

- Xây dựng 299,12 km đường nội đồng cho các vùng sản xuất hàng hóa chủ lực của tỉnh (cam, chè, mía).

1.2. Giai đoạn 2021 - 2025: Xây dựng trên 520 km đường giao thông nội đồng, nâng tỷ lệ đường giao thông nội đồng toàn tỉnh được bê tông hóa trên 70%.

2. Tiêu chuẩn kỹ thuật

Tiêu chuẩn kỹ thuật lựa chọn là đường cấp B với nền đường rộng 5 m, mặt đường rộng 3 m (theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020).

3. Kinh phí thực hiện đề án và chính sách hỗ trợ

3.1. Tổng kinh phí thực hiện đề án: 625.598 triệu đồng, trong đó:

- Giai đoạn 2016 - 2020: kinh phí thực hiện ước tính: 275.558 triệu đồng.

- Giai đoạn 2021 - 2025: kinh phí thực hiện ước tính: 350.404 triệu đồng.

3.2. Nguồn vốn và chính sách hỗ trợ

- Ngân sách tỉnh hỗ trợ:

[...]