ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
247/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 29 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG, KIỂM TRA XỬ
LÝ VÀ RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số
91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân;
Căn cứ Nghị định số
40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 1290/TTr-STP ngày 02/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác
xây dựng, kiểm tra xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long năm 2016.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
tổ chức có liên quan triển khai thực hiện đúng nội dung Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng
các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG, KIỂM TRA XỬ LÝ VÀ RÀ SOÁT VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
I. MỤC ĐÍCH:
Đảm bảo thực hiện đúng quy định pháp luật về
trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản QPPL của HĐND,
UBND các cấp, từng bước nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác xây dựng văn bản QPPL góp phần phục vụ công tác quản lý nhà nước tại
địa phương.
Thông qua hoạt động kiểm tra, rà soát nhằm phát
hiện những văn bản có nội dung trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu
lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương để kịp thời xử lý hoặc tham mưu cơ quan có thẩm quyền xử lý nhằm đảm bảo
tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ của hệ thống văn bản QPPL.
Tăng cường vai trò, trách nhiệm của các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trong công tác xây dựng,
kiểm tra xử lý và rà soát văn bản QPPL.
Xác định cụ thể các nội dung công việc, trách
nhiệm thực hiện của các cơ quan, đơn vị để đảm bảo công tác xây dựng, kiểm tra
xử lý và rà soát văn bản QPPL được thực hiện kịp thời, đạt hiệu quả và chất lượng
cao.
II. YÊU CẦU:
Thực hiện đúng quy định pháp luật về trình tự,
thủ tục ban hành văn bản QPPL, kịp thời thể chế đầy đủ các chủ trương chính sách
theo sự phân công, phân cấp của Trung ương; Hạn chế tối đa việc ban hành văn bản
QPPL ngoài chương trình xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh, quyết định, chỉ thị
của UBND tỉnh; Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống
văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh.
Công tác kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản QPPL
phải được tiến hành thường xuyên, toàn diện, kịp thời, đúng thẩm quyền và trình
tự theo quy định của pháp luật.
Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan,
đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện, chú trọng nhất sự phối hợp giữa
cơ quan tham mưu ban hành văn bản và cơ quan được giao làm đầu mối thực hiện thẩm
định, kiểm tra, rà soát văn bản.
B. NỘI DUNG:
Phần I
THỰC HIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG, KIỂM TRA XỬ LÝ VÀ RÀ
SOÁT VĂN BẢN QPPL
Số TT
|
Nội dung
công việc
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
I.
|
CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QPPL:
|
1
|
Lập chương trình xây dựng nghị quyết của HĐND
tỉnh, quyết định, chỉ thị của UBND tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
|
Đối với chương trình xây dựng nghị quyết của
HĐND tỉnh chậm nhất là trước ngày 01 tháng 10 năm 2015 và đối với chương
trình xây dựng quyết định, chỉ thị của UBND tỉnh chậm nhất trước ngày 01 tháng
12 năm 2015.
|
Dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của
HĐND tỉnh và Chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của UBND tỉnh.
|
2
|
Soạn thảo, lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo
nghị quyết của HĐND, quyết định, chỉ thị của UBND.
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND
cấp huyện được phân công chủ trì soạn thảo văn bản.
- Chủ tịch UBND cấp xã.
|
- Sở Tư pháp.
- Phòng Tư pháp.
- Các cơ quan, tổ chức
có liên quan.
|
Theo Chương trình xây dựng văn bản QPPL đã được
HĐND và UBND thông qua, ban hành.
|
Dự thảo nghị quyết của HĐND, quyết định, chỉ
thị của UBND.
|
3
|
Thẩm định dự thảo nghị quyết của HĐND, quyết định,
chỉ thị của UBND
|
Sở Tư pháp[1].
- Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố[2].
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND
cấp huyện được phân công chủ trì soạn thảo văn bản.
|
Khi có yêu cầu thẩm định của cơ quan soạn thảo.
|
Báo cáo thẩm định
|
II.
|
CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN
|
1
|
Tự kiểm tra, xử lý văn bản QPPL
|
a)
|
Đối với văn bản QPPL do UBND tỉnh ban hành
|
|
Xem xét, đánh giá và kết luận tính hợp hiến, hợp
pháp của các văn bản QPPL; Kịp thời báo cáo UBND tỉnh về kết quả kiểm tra đối
với các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.
Tham mưu UBND tỉnh tự xử lý những văn bản có dấu
hiệu trái pháp luật hiện hành.
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh.
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
|
Thường xuyên trong năm (ngay sau khi văn bản được
ban hành và gửi đến).
|
Kết quả tự kiểm tra, xử lý các văn bản có dấu
hiệu trái pháp luật.
|
b)
|
Đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp huyện
ban hành
|
|
- Xem xét, đánh giá và kết luận tính
hợp hiến, hợp pháp của các văn bản QPPL; Kịp thời
báo cáo cơ quan ban hành văn bản kết quả kiểm tra các văn bản có dấu hiệu
trái pháp luật.
- Tham mưu cơ quan ban hành văn bản tự xử lý
những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa
phương.
|
Ban Pháp chế HĐND cấp huyện[3].
Các Phòng Tư pháp[4].
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên trong năm (ngay sau khi văn bản
được ban hành và gửi đến).
|
Kết quả tự kiểm tra, xử lý các văn bản có dấu
hiệu trái pháp luật.
|
c)
|
Đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp xã ban
hành
|
|
- Xem xét, đánh giá và kết luận tính hợp hiến,
hợp pháp của các văn bản QPPL; Kịp thời báo cáo cơ quan ban hành văn bản kết
quả kiểm tra các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.
- Tham mưu cơ quan ban hành văn bản tự xử lý
những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa
phương.
|
Cán bộ Tư pháp
|
Phòng Tư pháp
|
Thường xuyên trong năm (ngay sau khi văn bản
được ban hành và gửi đến).
|
Kết quả tự kiểm tra, xử lý các văn bản có dấu
hiệu trái pháp luật
|
2
|
Kiểm tra, xử lý văn bản QPPL theo thẩm quyền
|
a)
|
Đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp huyện
ban hành
|
|
- Xem xét, đánh giá và kết luận tính hợp hiến,
hợp pháp của các văn bản QPPL;
- Thông báo kết quả kiểm tra các văn bản có dấu
hiệu trái pháp luật cho HĐND, UBND cấp huyện.
- Đôn đốc, nhắc nhở Ban Pháp chế HĐND, Phòng
Tư pháp cấp huyện giúp HĐND, UBND tự kiểm tra, xử lý những văn bản có dấu hiệu
trái pháp luật;
- Kiến nghị UBND tỉnh xử lý văn bản có dấu hiệu
trái pháp luật trong trường hợp cơ quan ban hành văn bản trái pháp luật không
xử lý theo thời hạn quy định hoặc Giám đốc Sở Tư pháp không nhất trí với kết
quả xử lý của cơ quan ban hành văn bản.
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh Ban Pháp chế HĐND. Phòng
Tư pháp cấp huyện.
|
Thường xuyên trong năm (ngay sau khi văn bản
được ban hành và gửi đến).
|
Kết quả kiểm tra, xử lý các văn bản có dấu hiệu
trái pháp luật.
|
b)
|
Đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp xã ban
hành
|
|
- Xem xét, đánh giá và kết luận tính hợp hiến,
hợp pháp của các văn bản QPPL.
- Thông báo kết quả kiểm tra các văn bản có dấu
hiệu trái pháp luật cho HĐND, UBND cấp xã.
- Đôn đốc, nhắc nhở cơ quan ban hành văn bản tự
kiểm tra, xử lý những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.
- Kiến nghị UBND cấp huyện xử lý văn bản có dấu
hiệu trái pháp luật trong trường hợp cơ quan ban hành văn bản trái pháp luật
không xử lý theo thời hạn quy định hoặc Trưởng phòng Tư pháp không nhất trí với
kết quả xử lý của cơ quan ban hành văn bản.
|
Phòng Tư pháp
|
Ban Pháp chế HĐND.
Văn phòng UBND.
|
Thường xuyên trong năm (ngay sau khi văn bản
được ban hành và gửi đến).
|
Kết quả kiểm tra, xử lý các văn bản có dấu hiệu
trái pháp luật.
|
3.
|
Kiểm tra và xử lý văn bản có chứa QPPL ban
hành không đúng hình thức, thẩm quyền
|
a)
|
Tự kiểm tra văn bản có chứa QPPL do UBND tỉnh
ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức quyết định, chỉ thị của UBND;
Văn bản có chứa QPPL hoặc văn bản có thể thức và nội dung như văn bản QPPL do
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
ban hành.
|
Các cơ quan chuyên môn theo sự chỉ đạo của Chủ
tịch UBND tỉnh, tuỳ từng văn bản cụ thể thực hiện theo quy định tại Điều 25,
26 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP và Điều 6,7 Thông tư số 20/2010/TT-BTP.
|
Các cơ quan chuyên môn có liên quan thuộc UBND
tỉnh.
|
Khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của tổ chức,
cá nhân và cơ quan thông tin đại chúng; thông báo của Bộ Tư pháp.
|
Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái
pháp luật.
|
b)
|
Tự kiểm tra và kiểm tra theo thẩm quyền các
văn bản có chứa QPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành nhưng không được ban
hành bằng hình thức nghị quyết của HĐND, quyết định, chỉ thị của UBND; Văn bản
có chứa QPPL hoặc văn bản có thể thức và nội dung như văn bản QPPL do Chủ tịch
HĐND, thường trực HĐND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện ban hành.
|
|
- Tự kiểm tra.
|
Các cơ quan chuyên môn theo sự chỉ đạo của Chủ
tịch UBND cấp huyện, tuỳ từng văn bản cụ thể thực hiện theo quy định tại Điều
25, 26 Nghị định 40/2010/NĐ-CP và Điều 6, 7 Thông tư 20/2010/TT- BTP.
|
Phòng Tư pháp Các cơ quan chuyên môn có liên
quan.
|
Khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của tổ chức,
cá nhân và cơ quan thông tin đại chúng; thông báo của Sở Tư pháp.
|
Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái
pháp luật.
|
|
- Kiểm tra theo thẩm quyền.
|
Sở Tư pháp
|
HĐND, UBND huyện.
Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
HĐND, UBND xã.
|
Khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của tổ chức,
cá nhân và cơ quan thông tin đại chúng.
|
Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái
pháp luật.
|
c)
|
Tự kiểm tra và kiểm tra theo thẩm quyền các
văn bản có chứa QPPL do HĐND, UBND cấp xã ban hành nhưng không được ban hành
bằng hình thức nghị quyết của HĐND, quyết định, chỉ thị của UBND; Văn bản có
chứa QPPL hoặc văn bản có thể thức và nội dung như văn bản QPPL do Chủ tịch
HĐND, thường trực HĐND cấp xã, Chủ tịch UBND cấp xã ban hành.
|
|
- Tự kiểm tra.
|
Các bộ phận chuyên môn theo sự chỉ đạo của Chủ
tịch UBND cấp xã, tuỳ từng văn bản cụ thể thực hiện theo quy định tại Điều
25, 26 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP và Điều 6, 7 Thông tư số 20/2010/TT-BTP.
|
- Phòng Tư pháp.
- Cán bộ Tư pháp.
- Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
Khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của tổ chức,
cá nhân và cơ quan thông tin đại chúng; thông báo của Phòng Tư pháp.
|
Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái
pháp luật.
|
|
- Kiểm tra theo thẩm quyền.
|
Phòng Tư pháp
|
HĐND cấp xã
|
Khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của tổ chức,
cá nhân và cơ quan thông tin đại chúng; thông báo của Phòng Tư pháp.
|
Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái
pháp luật
|
III
|
CÔNG TÁC RÀ SOÁT VĂN BẢN QPPL
|
1.
|
Thực hiện rà soát văn bản QPPL của HĐND,
UBND tỉnh
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện
rà soát văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh tại các Sở, Ban ngành tỉnh.
|
Các Sở, Ban ngành tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Tháng 01/2016
|
Kế hoạch tổ chức thực hiện rà soát văn bản.
|
b)
|
Rà soát thường xuyên các văn bản QPPL của
HĐND, UBND; Chủ động tham mưu, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
việc xử lý hoặc kiến nghị HĐND tỉnh xử lý kết quả rà soát.
|
Các Sở, Ban ngành tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
- Hồ sơ rà soát;
- Kết quả xử lý.
|
c)
|
Lập danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ
hoặc một phần trong năm 2016 (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm
2016); Báo cáo kết quả thực hiện công tác rà soát năm 2016.
|
Các Sở, Ban ngành tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Cuối tháng 12/2016
|
- Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ
hoặc một phần trong năm 2016.
- Báo cáo kết quả thực hiện công tác rà soát
năm 2016.
|
2
|
Thực hiện rà soát văn bản QPPL của HĐND,
UBND cấp huyện, cấp xã
|
a)
|
Xây dựng Kế hoạch tổ chức rà soát thường xuyên
các văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã.
|
UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Tháng 01/2016
|
Kế hoạch thực hiện công tác rà soát của UBND cấp
huyện, cấp xã
|
b)
|
Xem xét, quyết định việc xử lý hoặc kiến nghị
HĐND cùng cấp xử lý kết quả rà soát.
|
UBND cấp huyện
|
- Sở Tư pháp
- Thường trực HĐND huyện
|
Thường xuyên
|
Kết quả xử lý kết quả rà soát.
|
c)
|
Công bố danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực
toàn bộ hoặc một phần trong năm 2016 (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31
tháng 12 năm 2016) theo quy định; Báo cáo kết quả thực hiện công tác rà soát
năm 2016.
|
UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Cuối tháng 12/2016
|
- Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ
hoặc một phần trong năm 2016.
- Báo cáo kết quả thực hiện công tác rà soát
năm 2016.
|
Phần II
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG, KIỂM TRA XỬ
LÝ VÀ RÀ SOÁT VĂN BẢN QPPL
I. NỘI DUNG KIỂM TRA:
1. Công tác xây dựng văn bản QPPL trên địa
bàn huyện, thị xã, thành phố:
Kết quả ban hành văn bản QPPL (có danh mục văn bản
kèm theo). Kết quả thực hiện công tác góp ý, thẩm định dự thảo văn bản.
Thực hiện việc niêm yết, đưa tin, gửi và lưu trữ
văn bản.
Điều kiện đảm bảo thực hiện công tác xây dựng
văn bản QPPL (kinh phí, nhân lực).
2. Công tác kiểm tra, xử lý văn bản trên địa
bàn huyện, thị xã, thành phố:
Kết quả thực hiện công tác kiểm tra, xử lý văn bản
(sổ theo dõi, hồ sơ kiểm tra, kết quả xử lý, ...). Điều kiện đảm bảo thực hiện
công tác kiểm tra, xử lý văn bản (kinh phí, nhân lực).
3. Công tác rà soát văn bản tại các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện:
Tình hình thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL của HĐND, UBND kỳ đầu tại UBND cấp huyện.
Hoạt động rà soát thường xuyên (sổ theo dõi, hồ
sơ rà soát, kết quả xử lý, .) tại một số cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và
UBND cấp huyện.
Điều kiện đảm bảo thực hiện công tác rà soát văn
bản QPPL (kinh phí, nhân lực).
II. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN:
1. Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu Chủ
tịch UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra.
2. Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành tỉnh;
Văn phòng UBND tỉnh; HĐND, UBND cấp huyện; Phòng Tư pháp; HĐND, UBND cấp xã.
III. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THỰC
HIỆN:
1. Đối với UBND cấp huyện:
Dự kiến tổ chức kiểm tra vào đầu Quí IV năm 2016
tại 03 địa điểm/huyện, thị xã, thành phố, cụ thể tại UBND huyện, thị xã, thành
phố và 02 đơn vị xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố.
2. Đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh:
Dự kiến tổ chức kiểm tra công tác rà soát văn bản
QPPL tại 04 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh vào tháng 9 năm 2016.
Thời gian cụ thể được thông báo sau khi Chủ tịch
UBND tỉnh ký Quyết định thành lập đoàn kiểm tra.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
I. CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
THUỘC UBND TỈNH:
1. Tất cả các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
có trách nhiệm tổ chức thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch
này và các công việc sau:
- Phối hợp với Sở Nội vụ và Sở Tư pháp rà soát,
sắp xếp cán bộ, công chức thực hiện công tác pháp chế tại đơn vị theo Nghị định
số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ;
- Lập dự toán kinh phí phục vụ công tác xây dựng,
kiểm tra và rà soát văn bản QPPL theo quy định hiện hành.
2. Đối với Sở Tư pháp, Sở Nội vụ và Sở Tài chính
phải chủ động thực hiện những công việc do đơn vị giữ vai trò chủ trì, cụ thể:
a) Sở Tư pháp:
Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai, thực hiện
đầy đủ nhiệm vụ xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản QPPL năm 2016.
Phối hợp thường xuyên với Ban Pháp chế HĐND tỉnh
để thu thập kết quả tự kiểm tra văn bản QPPL do HĐND tỉnh ban hành kịp thời tổng
hợp vào báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý văn bản trên địa bàn tỉnh trình Chủ tịch
UBND tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp.
b) Sở Nội vụ: Chủ trì phối hợp Sở Tư pháp và các
cơ quan chuyên môn thuộc HĐND tỉnh sắp xếp cán bộ, công chức thực hiện công tác
pháp chế tại các đơn vị.
c) Sở Tài chính: Tham mưu UBND tỉnh bảo đảm kinh
phí phục vụ cho công tác xây dựng, kiểm tra xử lý, rà soát văn bản QPPL ở cấp tỉnh
và hướng dẫn HĐND cấp huyện cân đối ngân sách đảm bảo kinh phí hoạt động cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát ở địa phương theo quy định hiện hành.
II. UBND CẤP HUYỆN:
Chỉ đạo Phòng Tư pháp và các Phòng chuyên môn
khác thuộc UBND xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện công tác xây dựng,
kiểm tra xử lý và rà soát văn bản trên địa bàn.
Báo cáo công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát văn
bản theo thời gian quy định.
Bố trí kinh phí phục vụ công tác kiểm tra, rà
soát văn bản QPPL theo quy định hiện hành.
III. UBND CẤP XÃ:
Chủ tịch UBND cấp xã chỉ đạo cán bộ Tư pháp - Hộ
tịch và các bộ phận có liên quan xây dựng kế hoạch cụ thể để
triển khai hiện công tác xây dựng, kiểm tra xử
lý và rà soát văn bản trên địa bàn.
IV. ĐỀ NGHỊ THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH: Chỉ đạo Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân phối hợp với Thủ
trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh triển khai thực hiện các nội dung
được nêu trong Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Chủ tịch UBND tỉnh
(thông qua Sở Tư pháp) xem xét, quyết định./.