QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC
TRANG BỊ XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật
Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
Căn cứ Nghị
định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
Căn cứ Quyết
định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy
định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan Nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Công
văn số 4905/BTC-QLCS ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc xây dựng
định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho các đơn vị trực thuộc;
Căn cứ Công
văn số 3721-CV/TU ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Tỉnh ủy Sơn La về việc quy định định
mức xe chuyên dùng;
Căn cứ Công
văn số 269-CV/ĐĐ ngày 07 tháng 8 năm 2015 của Đảng đoàn HĐND tỉnh về thẩm định định
mức xe chuyên dùng;
Căn cứ Công
văn số 1895/HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thường trực HĐND tỉnh về việc quy
định định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng đối với các cơ quan hành chính, đơn
vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Xét đề nghị
của Sở Tài chính tại Tờ trình số 653/TTr-STC ngày 13 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về xe chuyên
dùng và đối tượng áp dụng
1. Quy định về xe chuyên dùng.
- Xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo theo
yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ như: Xe cứu thương, xe cứu hoả, xe quét đường,
xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang
bị phòng thí nghiệm, xe kéo, xe cần cẩu,…
- Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực như: Xe
thanh tra giao thông, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe chở diễn viên đi
biểu diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu..., có dấu hiệu riêng
được in rõ trên thành xe, ngoài nhiệm vụ quy định không được sử dụng cho việc
khác.
- Xe sử dụng cho các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu
cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội, an ninh, quốc phòng mà không thực
hiện được việc thuê xe hoặc thuê xe không có hiệu quả như: Xe phòng chống dịch,
xe kiểm lâm, xe phòng chống lụt bão, xe chống buôn lậu,...
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính
trị và tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La được giao nhiệm vụ đặc thù được trang bị xe ô tô chuyên
dùng để thực hiện nhiệm vụ.
Điều 2.
Định mức
trang bị xe ô tô chuyên dùng và quy trình mua sắm trang bị xe ô tô chuyên dùng
1. Định
mức trang bị xe ô tô chuyên dùng.
(Có 01 Phụ lục
chi tiết kèm theo)
2. Quy trình
mua sắm trang bị xe ô tô chuyên dùng.
Các cơ quan, đơn
vị khi có nhu cầu trang bị trong định mức xe ô tô chuyên dùng, báo cáo Sở Tài
chính thẩm định, trình Tỉnh ủy, HĐND
tỉnh, UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KTTH, Tú 80
bản.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Khánh
|
PHỤ
LỤC
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE
Ô TÔ CHUYÊN DÙNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 22
tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
CHỦNG LOẠI
|
SỐ LƯỢNG (chiếc)
|
I
|
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
CẤP TỈNH
|
|
|
1
|
Thanh tra giao thông
|
Xe thanh tra giao thông
|
Tối đa 02 xe
|
2
|
Ban An toàn giao thông
tỉnh
|
Xe thanh tra giao thông
|
01 xe
|
3
|
Ban Bảo vệ sức khỏe cán
bộ tỉnh
|
Xe cứu thương
|
01 xe
|
4
|
Ngành tài nguyên và môi
trường
|
|
|
4.1
|
Trung tâm quan trắc môi
trường
|
Xe chở mẫu thí nghiệm
|
01 xe
|
4.2
|
Trung tâm Kỹ thuật Tài
nguyên Môi trường
|
Xe chở mẫu thí nghiệm
|
01 xe
|
5
|
Chi cục Quản lý thị trường tỉnh
|
|
|
|
Đội Quản lý thị trường
các huyện, thành phố
|
Xe chống buôn lậu
|
01 xe/đội
|
6
|
Ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
|
|
6.1
|
Chi cục Thủy lợi
|
Xe phòng chống lũ bão
|
01 xe
|
6.2
|
Chi cục Thú y
|
Xe phòng, chống dịch bệnh
|
01 xe
|
6.3
|
Chi cục Bảo vệ thực vật
|
Xe chở thuốc BVTV và thiết bị phục vụ công tác chống dịch
|
01 xe
|
6.4
|
Trung tâm nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn
|
Xe trở mẫu thí nghiệm
|
01 xe
|
6.5
|
Các Hạt kiểm lâm, Ban
quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và Đội kiểm lâm cơ động
|
Xe kiểm lâm
|
01 xe/đơn vị
|
6.6
|
Chi cục Thủy sản
|
Xe chở con giống
|
01 xe
|
7
|
Ngành Khoa học công nghệ
|
|
|
7.1
|
Trung tâm đo lường thử
nghiệm và kiểm soát an toàn bức xạ
|
Xe chở thiết bị đo lường
|
01 xe
|
7.2
|
Chi cục tiêu chuẩn đo
lường chất lượng
|
Xe chở thiết bị đo lường
|
01 xe
|
8
|
Ngành Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
|
|
8.1
|
Trung tâm Văn hóa thông
tin tỉnh
|
Xe chở diễn viên
|
Tối đa 01 xe
|
8.2
|
Đoàn Ca múa nhạc dân
tộc
|
Xe chở diễn viên
|
Tối đa 02 xe
|
8.3
|
Trường trung cấp Văn
hóa nghệ thuật và du lịch
|
Xe chở diễn viên
|
01 xe
|
8.4
|
Trung tâm hoạt động thể
thao
|
Xe chở vận động viên
|
01 xe
|
8.5
|
Trung tâm đào tạo vận
động viên thể thao
|
Xe chở vận động viên
|
01 xe
|
8.6
|
Trung tâm phát hành phim
và chiếu bóng
|
Xe chở thiết bị chiếu phim lưu động
|
01 xe
|
9
|
Đài Phát thanh và Truyền
hình
|
Xe phát thanh truyền hình lưu động
|
02 xe
|
10
|
Nhà Thiếu nhi tỉnh
|
Xe chở diễn viên
|
01 xe
|
11
|
Ngành Xây dựng (Trung
tâm kiểm định chất lượng xây dựng)
|
Xe chở mẫu thiết bị thí nghiệm
|
01 xe
|
12
|
Ngành Lao động Thương
binh và Xã hội
|
|
|
12.1
|
Trung tâm nuôi dưỡng
bệnh nhân tâm thần
|
Xe cứu thương
|
01 xe
|
12.2
|
Trung tâm Giáo dục lao
động tỉnh
|
Xe cứu thương
|
01 xe
|
13
|
Ngành Y tế
|
|
|
13.1
|
Bệnh viện đa khoa dưới
200 giường bệnh
|
Xe cứu thương
|
Tối đa 2 xe
|
13.2
|
Bệnh viện đa khoa từ
200 đến 300 giường bệnh
|
Xe cứu thương
|
Tối đa 3 xe
|
13.3
|
Bệnh viện đa khoa từ
300 đến 500 giường bệnh
|
Xe cứu thương
|
Tối đa 5 xe
|
13.4
|
Bệnh viện Lao và bệnh
Phổi
|
Xe cứu thương
|
01 xe
|
13.5
|
Bệnh viện Tâm thần
|
Xe cứu thương
|
01 xe
|
12.6
|
Bệnh viện Phong và da
liễu
|
Xe cứu thương
|
01 xe
|
13.7
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
|
Xe cứu thương
|
01 xe
|
13.8
|
Bệnh viện Điều dưỡng
và phục hồi chức năng
|
Xe cứu thương
|
01 xe
|
13.9
|
Bệnh viện Nội
tiết
|
Xe cứu thương
|
01 xe
|
13.10
|
Trung tâm Kiểm nghiệm
|
Xe chở mẫu thiết bị thí nghiệm
|
01 xe
|
13.11
|
Trung tâm phòng chống
HIV/AIDS
|
Xe cứu thương
|
01 xe
|
13.12
|
Trung tâm Truyền thông
giáo dục sức khỏe
|
Xe phát thanh
|
01 xe
|
13.13
|
Trung tâm Chăm sóc sức
khỏe sinh sản
|
Xe cứu thương
|
01 xe
|
13.14
|
Trung tâm Y tế dự phòng
tỉnh
|
Xe cứu thương
|
01 xe
|
14
|
Các đơn vị sự nghiệp
công lập còn lại nếu được giao nhiệm vụ đặc thù phải trang bị xe chuyên dùng
|
Xe phù hợp với nhiệm vụ được giao
|
01 xe
|
II
|
CÁC ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN
|
|
|
1
|
Cơ quan Nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, UBND
các huyện, thành phố được giao nhiệm vụ đặc thù, phải trang bị xe chuyên
dùng để thực hiện nhiệm vụ được trang bị
|
Xe phù hợp với nhiệm vụ được giao
|
01 xe ô tô chuyên dùng/01 đơn vị
|
2
|
UBND huyện, thành phố
có đội Quản lý trật tự đô thị
|
|
|
2.1
|
Thành phố Sơn La, huyện
Mộc Châu
|
Xe Quản lý trật tự đô thị
|
Tối đa 01 xe
|
2.2
|
Các phường thuộc UBND
thành phố Sơn La
|
Xe Quản lý trật tự đô thị
|
01 xe/phường
|
2.3
|
Các huyện còn lại
|
Xe Quản lý trật tự đô thị
|
01 xe
|
3
|
Đài Phát thanh - Truyền
hình huyện, thành phố
|
Xe PTTH lưu động
|
01 xe
|
4
|
Các đơn vị sự nghiệp
công lập còn lại nếu được giao nhiệm vụ đặc thù phải trang bị xe chuyên dùng
|
Xe phù hợp với nhiệm vụ được giao
|
01 xe
|