ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3203/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
26 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC XE CHUYÊN DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định
tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn,
định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 103/2007/TT-BTC
ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu
chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BTC ngày 14/01/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế
độ quản lý, sử dụng phương tiện
đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại công văn số 216/HĐND ngày
10/11/2014 về việc xây dựng định mức xe chuyên dùng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 5281/TTr-STC
ngày 19 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức trang bị xe chuyên dùng cho các
cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh áp dụng từ năm 2014, cụ thể như sau:
1. Đối
tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh:
a. Các cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối
kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập.
b. Xe ô tô chuyên dùng được hình
thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, có nguồn gốc ngân sách nhà nước, nguồn
vốn của công ty nhà nước (kể cả viện trợ, quà biếu của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu
của nhà nước theo quy định của pháp luật ...) thuộc phạm vi điều chỉnh theo
Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007, Quyết định số
61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ gồm
các loại xe ô tô sau:
- Xe gắn kèm trang thiết bị chuyên
dùng hoặc có cấu tạo theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ như: xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe chở tiền, xe chở
phạm nhân, xe quét đường, xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu
động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe thu phát điện báo, xe sửa chữa điện, xe
kéo, xe cần cẩu,...
- Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù của
ngành, lĩnh vực như: xe thanh tra giao thông, xe phát thanh truyền hình lưu
động, xe hộ đê, xe tập lái, xe chở diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và
thi đấu,... có dấu hiệu riêng được in rõ trên thành xe, ngoài nhiệm vụ quy định không
được sử dụng cho việc khác.
- Xe sử dụng cho các nhiệm vụ đột
xuất, cấp bách theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị
- xã hội mà không thực hiện được việc thuê xe hoặc thuê xe không
có hiệu quả như: xe phòng chống dịch, xe kiểm lâm, xe phòng chống lụt bão, xe chống buôn lậu ...
2. Nguyên tắc trang bị, sử
dụng xe ô tô chuyên dùng:
- Các cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
được ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động (nếu có nhiệm vụ đặc thù phải trang bị xe ô tô chuyên dùng) và đơn vị sự nghiệp
công lập căn cứ vào định mức này để xây dựng kế hoạch trang bị, mua sắm, điều chuyển và bố trí xe chuyên
dùng phục vụ công tác chuyên môn.
- Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô
chuyên dùng vào việc riêng; trao đổi, cho mượn hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào nếu không được phép của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
3. Định mức trang bị, chủng
loại xe ô tô chuyên dùng:
Định mức trang bị xe chuyên dùng cho
các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh: 181 chiếc, trong đó:
+ Xe gắn kèm trang thiết bị chuyên
dùng hoặc có cấu tạo theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ: 44
chiếc;
+ Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù của
ngành, lĩnh vực: 117 chiếc;
+ Xe sử dụng cho các nhiệm vụ đột
xuất, cấp bách theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội: 20 chiếc.
(Chi tiết định mức xe chuyên dùng
trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh theo
Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Quản lý, sử dụng xe chuyên dùng
a. Xe chuyên dùng trang bị cho các cơ
quan, đơn vị theo quy định tại Điều 1 Quyết định này được giao quản lý tại các
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp để sử dụng cho nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
b. Việc mua sắm xe chuyên dùng của
các cơ quan, đơn vị phải bảo đảm phù hợp với chủng loại,
số lượng theo quy định tại khoản 3, Điều 1 Quyết định này; được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước được giao và
do Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định.
c. Từng cơ quan, đơn vị được giao
quản lý xe chuyên dùng phải xây dựng quy chế quản lý sử dụng xe, đơn giá sử
dụng (đồng/km) của từng loại xe trình cấp giao dự toán phê
duyệt để thực hiện thanh toán hạch toán chi phí sử dụng cho từng đầu xe. Quy chế sử dụng xe, đơn giá sử dụng xe
và chi phí sử dụng thực tế xe chuyên dùng của cơ quan, đơn vị phải thực hiện công khai cùng với việc công khai sử dụng kinh phí hàng năm của cơ quan, đơn vị.
d. Đối với xe
chuyên dùng đã quá thời gian sử dụng theo quy định mà
không thể tiếp tục sử dụng được hoặc bị hư hỏng nhưng việc sửa chữa để tiếp tục sử dụng không hiệu quả, không đảm bảo an
toàn khi vận hành theo kiểm định của cơ quan có chức năng của nhà nước thì
được thanh lý. Việc trang bị thay thế xe ô tô chuyên dùng
không được vượt quá số lượng, chủng loại xe chuyên dùng theo quy định tại khoản
3, Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được
trang bị xe chuyên dùng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính (b/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT.
HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HP, HB, HLe.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC XE CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ THUỘC TỈNH
(Kèm theo Quyết định số
3203/QĐ-UBND ngày 26/11/2014 của UBND
tỉnh)
TT
|
Đơn
vị
|
Định mức xe chuyên dùng
|
Tổng
cộng (chiếc)
|
Chủng loại xe
chuyên dùng (chiếc)
|
Xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng
hoặc có cấu tạo theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ
|
Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực
|
Xe sử dụng cho các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội
|
|
Tổng
cộng
|
181
|
44
|
117
|
20
|
1
|
Trung tâm Kỹ thuật TH-HN Khánh
Hòa (thuộc Sở Giáo dục&Đào tạo)
|
20
|
|
20
|
|
2
|
Sở Y
tế
|
51
|
33
|
16
|
2
|
2.1
|
Bệnh viện ĐKKV Cam Ranh
|
3
|
3
|
|
|
2.2
|
Bệnh viện ĐK KV Ninh Hòa
|
4
|
4
|
|
|
2.3
|
Bệnh viện Đa khoa KV Ninh Diêm
|
2
|
2
|
|
|
2.4
|
Trung tâm Y tế Khánh Sơn
|
2
|
1
|
1
|
|
2.5
|
Trung tâm y tế Nha Trang
|
1
|
|
1
|
|
2.6
|
Trung tâm PC HIV/AIDS
|
1
|
|
1
|
|
2.7
|
Chi cục Dân số & KHHGĐ
|
1
|
|
1
|
|
2.8
|
Trung tâm y tế Cam Lâm
|
2
|
2
|
|
|
2.9
|
Trung tâm PC sốt rét
|
1
|
|
1
|
|
2.10
|
Trung tâm Nội tiết
|
1
|
|
1
|
|
2.11
|
Trung tâm Y tế Dự phòng
|
4
|
|
2
|
2
|
2.12
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
1
|
|
1
|
|
2.13
|
Trung tâm GDTE Khuyết tật
|
1
|
|
1
|
|
2.14
|
Bệnh
viện Da liễu KH
|
1
|
1
|
|
|
2.15
|
Bệnh viện YHCT và PHCN
|
1
|
1
|
|
|
2.16
|
Trung tâm Y tế Khánh Vĩnh
|
2
|
2
|
|
|
2.17
|
Bệnh viện đa khoa Khánh Vĩnh
|
1
|
|
1
|
|
2.18
|
Trung tâm Y tế Diên Khánh
|
3
|
2
|
1
|
|
2.19
|
Bệnh
viện chuyên khoa Tâm thần
|
3
|
2
|
1
|
|
2.20
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
4
|
4
|
|
|
2.21
|
Trung tâm Y tế Vạn Ninh
|
4
|
4
|
|
|
2.22
|
Trung tâm Pháp y
|
1
|
|
1
|
|
2.23
|
Bệnh viện Lao & Phổi
|
3
|
2
|
1
|
|
2.24
|
Trung tâm cấp cứu ngoài bệnh viện KH (Cấp cứu 115)
|
3
|
3
|
|
|
2.25
|
Trung tâm Y tế TX Ninh Hòa
|
1
|
|
1
|
|
3
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
23
|
|
6
|
17
|
3.1
|
Chi cục Kiểm lâm
|
14
|
|
|
14
|
3.2
|
Chi cục Thú y
|
1
|
|
1
|
|
3.3
|
TT quản
lý và khai thác các công trình thủy sản
|
4
|
|
4
|
|
3.4
|
BQL
Rừng phòng hộ Ninh Hòa
|
3
|
|
|
3
|
3.5
|
Chi cục
Quản lý chất lượng nông sản và thủy sản
|
1
|
|
1
|
|
4
|
Sở Văn hóa, Thể thao & Du
lịch
|
11
|
2
|
9
|
|
4.1
|
Trung tâm Văn hóa tỉnh Khánh Hòa
|
1
|
|
1
|
|
4.2
|
Trung tâm Điện ảnh Khánh Hòa
|
1
|
|
1
|
|
4.3
|
Trung tâm Huấn luyện Kỹ thuật thể thao Khánh Hòa
|
4
|
|
4
|
|
4.4
|
Đoàn Ca múa nhạc Hải Đăng
|
1
|
|
1
|
|
4.5
|
Nhà hát Nghệ thuật Truyền thống
|
4
|
2
|
2
|
|
5
|
Thanh tra Giao thông (thuộc Sở Giao thông Vận tải)
|
9
|
|
9
|
|
6
|
Chi cục Quản lý Thị trường KH
(thuộc Sở Công thương)
|
7
|
|
7
|
|
7
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
3
|
|
3
|
|
7.1
|
Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội Khánh Hòa
|
2
|
|
2
|
|
7.2
|
Trung tâm Bảo trợ Xã hội Khánh
Hòa
|
1
|
|
1
|
|
8
|
Nhà Thiếu nhi Khánh Hòa (thuộc Tỉnh Đoàn)
|
1
|
|
1
|
|
9
|
Đài phát thanh Truyền hình Khánh Hòa
|
3
|
|
3
|
|
10
|
Hội Chữ thập đỏ KH
|
1
|
1
|
|
|
11
|
Trung tâm Đào tạo Lái xe ôtô & Cơ giới (thộc Trường Cao đẳng Nghề Nha Trang)
|
21
|
|
21
|
|
12
|
Trường
CĐ Văn hóa, Nghệ thuật & Du lịch Nha Trang
|
4
|
|
4
|
|
13
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao Cam Lâm (thuộc UBND Huyện Cam Lâm)
|
1
|
|
1
|
|
14
|
UBND Huyện Diên Khánh
|
9
|
7
|
2
|
|
14.1
|
BQLDA Công trình công cộng &
Môi trường Diên Khánh
|
7
|
7
|
|
|
14.2
|
Phòng
Công thương Diên Khánh
|
1
|
|
1
|
|
14.3
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao Diên Khánh
|
1
|
|
1
|
|
15
|
UBND Huyện Khánh Vĩnh
|
2
|
1
|
|
1
|
15.1
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao Khánh Vĩnh
|
1
|
|
|
1
|
15.2
|
BQL Công trình Công cộng &
Môi trường Khánh Vĩnh
|
1
|
1
|
|
|
16
|
UBND thị xã Ninh Hòa
|
1
|
|
1
|
|
16.1
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao thị xã Ninh Hòa
|
1
|
|
1
|
|
17
|
UBND thành phố Cam Ranh
|
3
|
|
3
|
|
17.1
|
Đội Thanh niên xung kích thành phố Cam Ranh
|
2
|
|
2
|
|
17.2
|
Trung tâm Văn hóa-Thể thao thành phố Cam Ranh
|
1
|
|
1
|
|
18
|
UBND thành phố Nha Trang
|
8
|
|
8
|
|
18.1
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao thành phố Nha Trang
|
1
|
|
1
|
|
18.2
|
Đội Thanh niên Xung kích thành phố Nha Trang.
|
2
|
|
2
|
|
18.3
|
Đội
Công tác Chuyên trách giải tỏa thành phố Nha Trang
|
1
|
|
1
|
|
18.4
|
Phòng Quản lý đô thị thành phố Nha Trang
|
3
|
|
3
|
|
18.5
|
BQL Dự án các Công trình xây dựng thành phố Nha Trang
|
1
|
|
1
|
|
19
|
UBND Huyện Khánh Sơn
|
3
|
|
3
|
|
19.1
|
Văn phòng UBND&HĐND
|
1
|
|
1
|
|
19.2
|
BQL Công trình công
cộng & Môi trường Khánh Sơn
|
1
|
|
1
|
|
19.3
|
Trung tâm Dịch vụ Thương mại Khánh Sơn
|
1
|
|
1
|
|