ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2447/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
07 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT VÀ LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm
năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 187/TTr-STP ngày 28/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính trong
lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật và 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực
hòa giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký,
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, UBND các huyện,
thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC PHỔ
BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2447/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực: Phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
1
|
Thủ tục công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp huyện).
|
2
|
Thủ tục miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp
huyện).
|
II. Lĩnh vực: Hòa giải ở cơ sở.
|
1
|
Thủ tục thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp
tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt
động hòa giải (cấp huyện).
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
Tên thủ tục hành chính:
Công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Người có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính chuẩn
bị hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
thành viên của Mặt trận huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Công an huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Ban chỉ huy quân sự huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh lựa chọn, lập hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan trong lực
lượng vũ trang nhân dân có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 35 của
Luật phổ biến, giáo dục pháp luật gửi Phòng Tư pháp.
- Phòng Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xem xét, quyết định công nhận
báo cáo viên pháp luật.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật
của cơ quan, tổ chức.
- Danh sách trích ngang người được đề nghị công
nhận báo cáo viên pháp luật theo mẫu số 01 ban
hành kèm theo Thông tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách
trích ngang người được đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật theo mẫu số 01 Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng
12 năm 2013.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm
2013 của Bộ Tư pháp quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo
viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số
biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ
KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC
HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
|
Mẫu số: 01/BCVPL (Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư
pháp)
|
Tên cơ quan,
đơn vị, tổ chức……
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ……
tháng …… năm ……
|
|
|
|
DANH SÁCH TRÍCH
NGANG
NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ, chức
danh và đơn vị công tác
|
Trình độ chuyên
môn
|
Thâm niên công
tác trong lĩnh vực pháp luật (năm)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo, cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tên thủ tục hành chính:
Thủ tục miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Người có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính chuẩn
bị hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 3
Điều 3 của Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 lập hồ sơ gửi
Phòng Tư pháp.
- Phòng Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định miễn nhiệm đối với báo cáo viên pháp
luật huyện.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả kết quả: Tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp
luật của lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản
3 Điều 7 của Thông tư 21/2013/TT-BTP;
- Danh sách trích ngang báo cáo viên pháp luật
thuộc trường hợp miễn nhiệm theo mẫu số 02 ban
hành kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BTP;
- Các văn bản, giấy tờ chứng minh báo cáo viên
pháp luật thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản
4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 6 của Thông tư số 21/2013/TT-BTP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực
lượng vũ trang nhân dân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định miễn nhiệm đối với báo cáo viên pháp luật
huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách
trích ngang báo cáo viên pháp luật thuộc trường hợp miễn nhiệm theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số
21/2013/TT-BTP.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: (Nếu có)
Việc miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật được thực
hiện khi báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tự nguyện xin thôi làm báo cáo viên pháp luật;
- Không còn là cán bộ, công chức, viên chức, sỹ
quan trong lực lượng vũ trang nhân dân;
- Không còn đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản
2 Điều 35 của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Từ chối không thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo
dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp mà
không có lý do chính đáng từ 03 lần trở lên;
- Thực hiện một trong các hành vi bị cấm theo quy
định tại Điều 9 của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp
luật;
- Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm
2013 của Bộ Tư pháp quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo
viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số
biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ
KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC
HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
|
Mẫu số: 02/BCVPL (Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư
pháp)
|
Tên cơ quan,
đơn vị, tổ chức……
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ……
tháng …… năm ……
|
|
|
|
DANH SÁCH
BÁO CÁO VIÊN THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ, chức
danh và đơn vị công tác
|
Quyết định công
nhận báo cáo viên pháp luật
(ghi rõ số Quyết
định, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định)
|
Lý do miễn nhiệm
|
Tài liệu kèm
theo
(ghi rõ Đơn xin
thôi hay các văn bản, giấy tờ chứng minh báo cáo viên thuộc trường hợp miễn
nhiệm)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo, cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tên thủ tục hành chính:
Thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc
rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Hòa giải ở cơ sở.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải viên trong
trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động
hòa giải chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong trường hợp hòa giải viên gặp tai nạn hoặc
rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải
ở cơ sở, hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng
nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định công
nhận hòa giải viên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi đã ra quyết định công nhận hòa giải viên xem xét, có văn bản đề
nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm theo hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho hòa giải
viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe trong khi thực
hiện hoạt động hòa giải.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định hỗ
trợ; trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày ngày
nhận được quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực
hiện việc chi tiền hỗ trợ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả kết quả: Tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp.
- Nộp qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị hỗ trợ của hòa giải viên hoặc gia
đình hòa giải viên trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng
có xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận trong
trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại là tổ trưởng tổ hòa giải. Giấy đề nghị
hỗ trợ phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người yêu cầu hỗ trợ; lý do yêu cầu hỗ
trợ;
- Biên bản xác nhận tình trạng của hòa giải viên
bị tai nạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai nạn hoặc cơ
quan công an nơi xảy ra tai nạn (bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong
trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong
trường hợp nộp trực tiếp);
- Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường
bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp);
- Văn bản, giấy tờ hợp lệ về thu nhập thực tế
theo tiền lương, tiền công hằng tháng của người bị tai nạn có xác nhận của tổ
chức hoặc cá nhân sử dụng lao động để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định
thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút (bản chính hoặc bản sao có chứng thực
trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu
trong trường hợp nộp trực tiếp), bao gồm: Hợp đồng lao động, quyết định nâng
lương của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động hoặc bản kê có thu nhập thực
tế của hòa giải viên bị tai nạn và các giấy tờ chứng minh thu nhập thực tế hợp
pháp khác (nếu có);
- Giấy chứng tử (trong trường hợp hòa giải viên bị
thiệt hại về tính mạng; bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp
gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp
nộp trực tiếp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn UBND cấp xã xem xét, đề nghị UBND cấp
huyện giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết
định hỗ trợ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn UBND cấp xã chi tiền hỗ trợ: 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định của UBND cấp huyện.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải viên trong
trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động
hòa giải.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xem xét, ra quyết định hỗ
trợ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hỗ trợ.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: (nếu có): Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở
cơ sở (sau đây gọi tắt là Nghị định số 15/2014/NĐ-CP).
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ
KHAI HÀNH CHÍNH: Chưa quy định
MẪU KẾT QUẢ THỰC
HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không