ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1673/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 29 tháng 7 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại Tờ trình số 1396/TTr-STP ngày 03 tháng 7 năm
2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực phổ
biến, giáo dục pháp luật; 01 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hòa
giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành
phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Nội dung chi tiết quy định tại Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1673/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
1
|
Thủ tục công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp
huyện).
|
2
|
Thủ tục miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp
huyện).
|
II. Lĩnh vực hòa giải ở cơ sở
|
1
|
Thủ tục thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp
tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt
động hòa giải (cấp huyện)
|
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Thủ tục công nhận báo cáo
viên pháp luật (cấp huyện)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan chuyên môn của Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
thành viên của Mặt trận cấp huyện, Công an cấp huyện, Ban chỉ huy quân sự cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu lựa chọn, lập hồ sơ cán bộ, công chức,
viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân có đủ tiêu chuẩn theo quy
định tại khoản 2 Điều 35 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật gửi Phòng Tư
pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định
công nhận báo cáo viên pháp luật.
Bước
2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ gồm:
- Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người
nộp.
- Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đề
người đến nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh theo quy định.
Bước
3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cán bộ
giao trả kiểm tra giấy hẹn và yêu cầu người nhận ký vào sổ giao nhận hồ sơ trước
khi trả hồ sơ.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ
07 giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày nghỉ, ngày
lễ, tết.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật của cơ
quan, tổ chức.
- Danh sách trích ngang người được đề nghị công nhận báo cáo
viên pháp luật theo mẫu số 01 ban
hành kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BTP.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang nhân dân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh
sách trích ngang người được đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2013/TT-BTP.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật cấp huyện.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật
năm 2012;
- Nghị định số
28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày
18 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định trình tự, thủ tục công
nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên
truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo
viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
Mẫu số: 01/BCVPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013
của Bộ Tư pháp)
Tên
cơ quan, đơn vị, tổ chức…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….,
ngày … tháng … năm……
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT
Stt
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ, chức
danh và đơn vị công tác
|
Trình độ
chuyên môn
|
Thâm niên công
tác trong lĩnh vực pháp luật (năm)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo, cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục
miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp huyện).
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 3 Điều 3 của Thông tư số
21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 lập hồ sơ gửi Phòng Tư pháp tổng hợp,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định miễn nhiệm
đối với báo cáo viên pháp luật huyện.
Bước 2. Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đề người đến
nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3. Nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Cán bộ giao trả
kiểm tra giấy hẹn và yêu cầu người nhận ký vào sổ giao nhận hồ sơ trước khi trả
hồ sơ.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00
đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết.
Cách thức thực
hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
Thành phần hồ
sơ:
- Công văn đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật của
lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 7
của Thông tư 21/2013/TT-BTP;
- Danh sách trích ngang báo cáo viên pháp luật thuộc trường
hợp miễn nhiệm theo mẫu số 02 ban
hành kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BTP;
- Các văn bản, giấy tờ chứng minh báo cáo viên pháp luật thuộc
một trong các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản
6 và khoản 7 Điều 6 của Thông tư số 21/2013/TT-BTP;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân
dân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh
sách trích ngang báo cáo viên pháp luật thuộc trường hợp miễn nhiệm theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư
Thông tư 21/TT-BTP/2013;
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Việc miễn nhiệm báo cáo viên pháp
luật được thực hiện khi báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
- Tự nguyện xin thôi làm báo cáo viên pháp luật;
- Không còn là cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan trong lực
lượng vũ trang nhân dân;
- Không còn đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản
2 Điều 35 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Từ chối không thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục
pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp mà không có
lý do chính đáng từ 03 lần trở lên;
- Thực hiện một trong các hành vi bị cấm theo quy
định tại Điều 9 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp
luật;
- Bị hạn chế hoặc mất năng lực
hành vi dân sự.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật
năm 2012;
- Nghị định số
28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày
18 tháng 12 năm 2013 quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo
viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một
số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật.
Mẫu
số: 02/BCVPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013
của Bộ Tư pháp)
Tên
cơ quan, đơn vị, tổ chức…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….,
ngày … tháng … năm……
|
DANH SÁCH BÁO CÁO VIÊN THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM
Stt
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ, chức
danh và đơn vị công tác
|
Quyết định công
nhận báo cáo viên pháp luật (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ban
hành Quyết định)
|
Lý do miễn
nhiệm
|
Tài liệu kèm
theo
(ghi rõ Đơn xin thôi hay các văn bản, giấy tờ chứng minh báo cáo viên thuộc
trường hợp miễn nhiệm)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo, cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. LĨNH VỰC
HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
1. Thủ tục
thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe,
tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải (cấp huyện).
Trình tự thực
hiện:
Bước 1:
- Trong trường
hợp hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng
trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở, hòa giải viên hoặc gia đình hòa
giải viên bị thiệt hại về tính mạng nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi đã ra quyết định công nhận hòa giải viên.
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định công nhận hòa giải
viên xem xét, có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm theo hồ sơ đề
nghị hỗ trợ cho hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến tính mạng,
sức khỏe trong khi thực hiện hoạt động hòa giải.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, ra quyết định hỗ trợ; trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Chậm nhất
sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày ngày nhận được quyết định của Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc chi tiền hỗ trợ.
Bước 2. Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
+ Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đề người đến
nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3. Nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Cán bộ giao trả
kiểm tra giấy hẹn và yêu cầu người nhận ký vào sổ giao nhận hồ sơ trước khi trả
hồ sơ.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00
đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị hỗ trợ của hòa giải
viên hoặc gia đình hòa giải viên trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về
tính mạng có xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận
trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại là tổ trưởng tổ hòa giải. Giấy đề
nghị hỗ trợ phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người yêu cầu hỗ trợ; lý do yêu cầu
hỗ trợ;
- Biên bản xác nhận tình trạng của
hòa giải viên bị tai nạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai
nạn hoặc cơ quan công an nơi xảy ra tai nạn (bản chính hoặc bản sao có chứng thực
trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu
trong trường hợp nộp trực tiếp);
- Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán
chi phí khám bệnh, chữa bệnh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường
hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp
nộp trực tiếp);
- Văn bản, giấy tờ hợp lệ về thu
nhập thực tế theo tiền lương, tiền công hằng tháng của người bị tai nạn có xác
nhận của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động để cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xác định thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút (bản chính hoặc bản sao có chứng
thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối
chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp), bao gồm: Hợp đồng lao động, quyết định
nâng lương của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động hoặc bản kê có thu nhập thực
tế của hòa giải viên bị tai nạn và các giấy tờ chứng minh thu nhập thực tế hợp
pháp khác (nếu có);
- Giấy chứng tử (trong trường hợp
hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng; bản chính hoặc bản sao có chứng thực
trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu
trong trường hợp nộp trực tiếp).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã
chi tiền hỗ trợ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải viên trong trường hợp hòa giải viên
bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hỗ trợ.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số
15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở.