ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2443/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 26 tháng 7 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ CÔNG
TÁC LẬP HỒ SƠ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ TAM KỲ, TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN
NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị
định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị
định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;
Căn cứ Quyết
định số 131/2007/QĐ-TTg ngày 09/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Quy chế thuê tư vấn nước ngoài trong hoạt động xây dựng tại Việt Nam;
Căn cứ Thông
tư số 09/2007/TT-BXD ngày 02/11/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định
và quản lý chi phí thuê tư vấn nước ngoài trong hoạt động xây dựng tại Việt
Nam;
Căn cứ Thông
tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định
và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Theo Thông
báo kết luận số 51/TB-UBND ngày 02/3/2012 của lãnh đạo UBND tỉnh Quảng Nam tại
buổi làm việc với lãnh đạo thành phố Tam Kỳ về việc lập điều chỉnh quy hoạch
chung thành phố Tam Kỳ đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050;
Xét đề nghị
của UBND thành phố Tam Kỳ tại Tờ trình số 112/TTr-UBND ngày 15/5/2012 về việc đề
nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập điều chỉnh quy hoạch
chung thành phố Tam Kỳ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; các ý kiến góp ý của
Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai tại Công văn số 194/KTM-QHXD ngày 27/4/2012;
của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam tại Công văn số 321/SCT-QLCN ngày 26/4/2012;
Sở Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Nam tại Công văn số 488/SGTVT-KHTC ngày
19/4/2012; Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam tại Công văn số 713/STC-ĐT tại Công văn
số 08/5/2012;
Theo đề nghị
của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 87/TTr-SXD ngày 15/6/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí công tác lập hồ sơ điều chỉnh quy hoạch
chung thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với
các nội dung chính như sau:
1. Tên công
trình: Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Chủ đầu tư:
UBND thành phố Tam Kỳ.
3. Phạm vi ranh
giới, quy mô, thời hạn quy hoạch:
3.1. Phạm vi
nghiên cứu là toàn bộ địa giới hành chính thành phố Tam Kỳ, có nghiên cứu khu vực
phụ cận của huyện Phú Ninh và huyện Núi Thành.
3.2. Quy mô
nghiên cứu khoảng 10.000 ha.
3.3. Dự báo thời
hạn quy hoạch:
- Quy hoạch ngắn
hạn đến năm 2020.
- Quy hoạch
chung đô thị đến năm 2030; tầm nhìn đến năm 2050
4. Dự báo tính
chất, vai trò của đô thị:
- Là trung tâm
chính trị, kinh tế, văn hóa, y tế, giáo dục, khoa học kỹ thuật của tỉnh Quảng
Nam; hỗ trợ dịch vụ cho Khu kinh tế mở Chu Lai.
- Là một trong
các đầu mối phát triển nằm trong tuyến kinh tế ven biển Đà Nẵng - Quảng Nam -
Quảng Ngãi. Thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
5. Dự báo các
chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai:
5.1. Hiện trạng
và dự báo quy mô dân số:
- Hiện trạng dân
số đô thị khoảng 123.500 người.
- Dự báo đến
năm 2030 từ 200.000 đến 250.000 người.
Quy mô chính thức
của dân cư đô thị là quy mô lựa chọn và được phê duyệt, theo các phương án phát
triển khi tiến hành lập quy hoạch chính thức.
5.2. Các chỉ
tiêu đất đai và hạ tầng kỹ thuật: Chỉ tiêu áp dụng được xác định đối với đô thị
loại II, theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. Trường hợp sử dụng các tiêu chuẩn,
quy chuẩn xây dựng của nước ngoài phải có luận chứng khi thông qua hồ sơ quy hoạch.
5.3. Dự báo các
nội dung và yêu cầu nghiên cứu chủ yếu:
Theo nội dung
phần IX của tập hồ sơ Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch lập hồ sơ điều chỉnh quy
hoạch chung thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050 ban hành kèm theo Quyết định này.
Đồng thời, nghiên
cứu, bổ sung nhằm đáp ứng phù hợp các quy định tại Luật Quy hoạch đô thị, Nghị
định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
6. Thành phần hồ
sơ:
6.1. Hồ sơ đồ
án quy hoạch:
a) Các bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí
và mối liên hệ vùng - tỷ lệ 1/50.000.
- Các bản đồ hiện
trạng (sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện - chiếu sáng đô
thị, cấp nước, cốt nền và thoát nước, chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường,
đánh giá tổng hợp, lựa chọn khu đất xây dựng) - tỷ lệ 1/10.000
- Sơ đồ cơ cấu
phát triển đô thị (hơn 2 phương án, các sơ đồ này chỉ dùng khi nghiên cứu báo
cáo, không nằm trong hồ sơ trình phê duyệt).
- Sơ đồ định hướng
phát triển không gian toàn đô thị - tỷ lệ 1/10.000
- Bản đồ quy hoạch
sử dụng đất và phân khu chức năng toàn đô thị theo các giai đoạn quy hoạch - tỷ
lệ 1/10.000
- Bản đồ định
hướng quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật toàn đô thị (bản đồ quy hoạch hệ thống
giao thông, chuẩn bị kỹ thuật, quy hoạch cấp nước, cấp điện - chiếu sáng đô thị,
quy hoạch thông tin liên lạc, quy hoạch thoát nước thải, quy hoạch chất thải rắn,
quy hoạch quản lý nghĩa trang) - tỷ lệ 1/10.000
- Bản đồ tổng hợp
đường ống, đường dây kỹ thuật - tỷ lệ 1/10.000
- Bản đồ đánh
giá tác động môi trường chiến lược - tỷ lệ 1/10.000
- Bản vẽ thiết
kế đô thị.
- Bản vẽ phối cảnh
minh họa xây dựng.
b) Thuyết minh
và văn bản dự thảo:
- Thuyết minh tổng
hợp (kèm bản vẽ A3 thu nhỏ, in màu).
- Thuyết minh
tóm tắt.
- Quy định quản
lý theo quy hoạch chung đô thị.
- Dự thảo Tờ
trình và Quyết định phê duyệt quy hoạch, dự thảo Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch đô thị.
c) Phim minh họa
giới thiệu đồ án (thời lượng: 5 phút)
d) Lập mô hình
quy hoạch.
* Lưu ý: Đối
chiếu việc thực hiện theo đúng Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của
Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối
với đồ án quy hoạch xây dựng.
6.2. Hồ sơ dữ
liệu nền địa hình:
Trên cơ sở dữ
liệu nền địa hình tỷ lệ 1/2.000 và 1/10.000 hệ tọa độ quốc gia VN- 2000 do Cục
đo đạc và bản đồ Việt Nam bàn giao cho Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên
và Môi trường Quảng Nam quản lý và khai thác. Chuyển đổi dữ liệu số phù hợp, kết
hợp với số lượng 09 bộ bản đồ giấy tỷ lệ 1/5.000; Đồng thời, cung cấp và xác định
thực tế 09 điểm tọa độ địa chính Quốc gia trên địa bàn Tam Kỳ.
7. Kinh phí lập
quy hoạch:
Tổng mức kinh
phí tạm tính: 15.059.390.000 đồng.
(Bằng chữ: Mười
lăm tỷ, không trăm năm mươi chín triệu, ba trăm chín mươi ngàn đồng y).
Trong đó:
a) Chi phí lập
nhiệm vụ quy hoạch và quy hoạch: 14.039.420.000 đồng.
b) Chi phí
khác: 1.019.969.654 đồng, gồm: Chi phí thu thập bản đồ; quản lý lập quy hoạch;
thuê chuyên gia phản biện; thẩm tra nhiệm vụ; thẩm định quy hoạch; công bố quy
hoạch; làm mô hình; dự phòng phí và dự phòng trượt giá ngoại tệ.
Việc quản lý
chi phí nguồn vốn này phải được thực hiện theo thực tế hồ sơ được duyệt nhưng
không vượt quá tổng mức kinh phí tạm tính.
8. Nguồn vốn đầu
tư: Từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
9. Hình thức quản
lý: Chủ đầu tư quản lý thực hiện dự án.
10. Thời gian
thực hiện lập quy hoạch: Là 09 tháng, kể từ ngày ký Quyết định phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch.
11. Đơn vị tư vấn:
Thống nhất việc
xem xét lựa chọn Công ty Nikken Sekkei Civil Engineering Ltd của Nhật Bản để thực
hiện thủ tục chỉ định thầu theo nội dung đã kết luận tại Thông báo số
51/TB-UBND ngày 02/3/2012 của UBND tỉnh.
Nguyên tắc phải
đảm bảo các quy định hiện hành về chỉ định thầu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan tổ
chức thực hiện: Ủy ban nhân dân thành phố Tam Kỳ.
2. Cơ quan đầu
mối thẩm định: Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam.
3. Cơ quan phê
duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
4. Giao trách
nhiệm UBND thành phố Tam Kỳ:
- Lập kế hoạch
tổ chức quản lý công tác lập quy hoạch chung theo đúng quy trình, tiến độ thời
gian. Phối hợp tổ chức quy trình báo cáo lấy ý kiến đầy đủ theo quy định của
pháp luật Việt Nam. Đảm bảo chất lượng đồ án theo đơn giá quy hoạch đã trình duyệt.
- Tham khảo ý
kiến các góp ý của ngành Tài Chính, Viện Kinh tế Xây dựng trong việc đàm phán,
ký kết hợp đồng với đơn vị tư vấn quy hoạch.
* Lưu ý rà
soát, loại bỏ một số chi phí có khả năng trùng lặp và một số nội dung công việc
có thể thực hiện tại Việt Nam. Ví dụ như công tác hội họp, in ấn hồ sơ.
Nếu có thay đổi
về dự toán kinh phí phải lập hồ sơ bổ sung, điều chỉnh và trình cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
- Thực hiện việc
báo cáo, kịp thời và theo định kỳ. Nếu có vướng mắc, thay đổi trong quá trình
thực hiện, trình Sở Xây dựng và các Sở chuyên ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh
xem xét, giải quyết.
5. Các Sở, ban,
ngành có liên quan của tỉnh:
Theo dõi, phối
hợp chặt chẽ với UBND thành phố Tam Kỳ trong quá trình thực hiện. Hướng dẫn, kiểm
tra UBND thành phố Tam Kỳ thực hiện và tham mưu UBND tỉnh xét, giải quyết các
trường hợp vướng mắc có liên quan đến công tác lập quy hoạch.
Điều 3. Chánh
văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Tam Kỳ; Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Văn hóa Thể
thao và Du lịch, Giao thông Vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và PTNT, Giáo dục
và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam, Điện lực Quảng
Nam, Ban quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai; thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên
quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT Tỉnh ủy (để báo cáo);
- TT HĐND tỉnh (để báo cáo);
- TT HĐND TP Tam Kỳ (để theo dõi);
- C, PVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTN, KTTH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|