Quyết định 2440/QĐ-UBND năm 2016 quy định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Số hiệu | 2440/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/08/2016 |
Ngày có hiệu lực | 02/08/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Đào Anh Dũng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2440/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 02 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1739/SNN&PTNT ngày 25 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ, cụ thể như sau:
1. Mức thu thủy lợi phí, tiền nước đối với các công trình trên địa bàn thành phố được quy định cụ thể như sau:
a) Biểu mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng lúa theo biện pháp tưới, tiêu nước và công trình thủy lợi hiện có trên địa bàn thành phố:
STT |
Biện pháp công trình |
Mức thu thủy
lợi phí |
Quy định công trình, diện tích áp dụng mức thu |
1 |
Tưới tiêu bằng động lực |
1.055.000 |
Áp dụng đối với các trạm bơm cố định, có tác dụng bơm tưới hoặc bơm tiêu trực tiếp. |
2 |
Tạo nguồn tưới tiêu bằng trọng lực |
292.800 |
Áp dụng đối với các sông, kênh, rạch do Nhà nước quản lý, có tác dụng truyền tải nước để phục vụ cho việc bơm tưới hoặc bơm tiêu của các hộ dùng nước. |
3 |
Tưới tiêu chủ động một phần |
439.200 |
Áp dụng đối với công trình có cống đầu kênh do Nhà nước quản lý, có tác dụng đưa nước vào (trữ nước) hoặc tháo nước ra (ngăn lũ, tiêu úng). Trường hợp đầu kênh có đắp đê, lắp đặt cống bọng cũng được xem là tưới, tiêu chủ động một phần. |
- Diện tích được tưới, tiêu bằng động lực là diện tích được công trình đưa nước trực tiếp vào mặt ruộng hoặc rút nước từ mặt ruộng ra công trình; bảo đảm yêu cầu của sản xuất và sinh trưởng của cây trồng, không có hạn, úng lớn ảnh hưởng nhiều đến năng suất cây trồng.
- Diện tích được tạo nguồn là diện tích mà các hộ dùng nước phải bơm, tát nước từ các công trình kênh mương do Nhà nước quản lý lên mặt ruộng, hoặc bơm, tát nước từ mặt ruộng ra công trình kênh mương do Nhà nước quản lý.
- Diện tích được tưới, tiêu mới chủ động một phần là diện tích được công trình đưa nước vào hoặc tháo nước ra nhưng còn thất thường, hộ dùng nước còn phải bơm, tát trên 1/3 số lần tưới tiêu theo quy trình.
- Trường hợp tưới tiêu bằng biện pháp khác không được quy định tại Quyết định này thì áp dụng mức thu thủy lợi phí theo quy định tại Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tưới bằng công trình thủy lợi thì mức thu thủy lợi phí bằng 40% mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa.
c) Biểu mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:
STT |
Các đối tượng dùng nước |
Đơn vị |
Thu theo các biện pháp công trình |
|
Bơm điện |
Hồ đập, kênh cống |
|||
1 |
- Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp |
đồng/m3 |
1.800 |
900 |
2 |
- Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi |
đồng/m3 |
1.320 |
900 |
3 |
- Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu |
đồng/m3 |
1.020 |
840 |
4 |
- Cấp nước để nuôi trồng thủy sản |
đồng/m3 |
840 |
600 |
đồng/m2 mặt thoáng/năm |
250 |
|||
5 |
- Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi - Nuôi cá bè |
% Giá trị sản lượng |
5% ÷ 8%
|
|
6 |
- Vận tải qua âu thuyền, cống của hệ thống thủy lợi: |
|
|
|
- Thuyền, sà lan - Các loại bè |
đồng/tấn/lượt đồng/m2/lượt |
7.200 1.800 |
||
7 |
Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện |
% giá trị sản lượng điện thương phẩm |
8% ÷ 12% |
|
8 |
Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng) |
Tổng giá trị doanh thu |
10% ÷ 15% |
- Trường hợp lấy nước theo khối lượng thì mức tiền nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng nước.
- Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức quy định tại tiết 4 Biểu mức thu tiền nước trên.
- Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì thu theo diện tích (ha), mức thu bằng 80% mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa cho một năm.
2. Đối tượng miễn thủy lợi phí
Đối tượng được miễn thủy lợi phí được quy định tại mục 4, Khoản 1, Điều 1, Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ.
3. Đối tượng nộp thủy lợi phí
Các trường hợp không thuộc diện miễn thủy lợi phí quy định tại tại mục 4, Khoản 1, Điều 1, Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ phải nộp thủy lợi phí theo Khoản 1, Điều 1 của Quyết định này.