Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công thương do tỉnh Bạc Liêu ban hành
Số hiệu | 2417/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 30/12/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký | Lê Minh Chiến |
Lĩnh vực | Thương mại,Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2417/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 97/TTr-SCT ngày 06 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 01 (một) quy trình nội bộ của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công thương (kèm theo phụ lục).
Điều 2. Giao trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp huyện:
1. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Chủ trì phối hợp với Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, tổ chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh, theo Quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này và đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2417/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỐ TT |
MÃ SỐ TTHC |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT (Theo quy định) |
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG |
|||
01 |
2.002096.000.00.00.H04 |
Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện |
Trong 30 ngày làm việc kể từ lúc nhận đủ hồ sơ hợp lệ (tương đương 240 giờ). |
1. Quy trình: 2.002096.000.00.00.H04
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU CẤP HUYỆN
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện (giờ/ngày làm việc) |
Kết quả/ sản phẩm |
Bước 1 |
Hướng dẫn, kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ. |
Công chức Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng làm việc tại Trung tâm hành chính công cấp huyện |
02 giờ |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ |
Bước 2 |
Thực hiện quét (scan), lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật dữ liệu hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử, chuyển đến Trưởng Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng. |
Công chức Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng làm việc tại Trung tâm hành chính công cấp huyện |
02 giờ |
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC) trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử được chuyển đến Trưởng Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng. |
Bước 3 |
Xử lý hồ sơ và phân công chuyên viên tham mưu, xử lý hồ sơ. |
Trưởng Phòng Kinh tế hoặc Trưởng Phòng Kinh tế hạ tầng |
02 giờ |
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo Hồ sơ TTHC) được chuyển đến chuyên viên phụ trách chuyên môn. |
Bước 4 |
Tổng hợp, kiểm tra, tham mưu thành lập Ban giám khảo và tổ giúp việc, trình lãnh đạo Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng. |
Chuyên viên phụ trách chuyên môn |
16 giờ |
Dự thảo Quyết định thành lập Ban giám khảo; Quyết định thành lập tổ giúp việc; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm hồ sơ TTHC) đã được chuyển đến lãnh đạo Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng. |
Bước 5 |
Kiểm tra nội dung tham mưu, đề xuất của chuyên viên phụ trách chuyên môn và trình lãnh đạo Hội đồng bình chọn |
Trưởng Phòng Kinh tế hoặc Trưởng Phòng Kinh tế hạ tầng |
08 giờ |
Dự thảo Quyết định thành lập Ban Giám khảo; Quyết định thành lập tổ giúp việc; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm hồ sơ TTHC) đã được chuyển đến lãnh đạo Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng. |
Bước 6 |
Xem xét, ký duyệt Quyết định thành lập Ban giám khảo; Quyết định thành lập tổ giúp việc và chuyển đến lãnh đạo Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng |
Lãnh đạo Hội đồng bình chọn |
08 giờ |
Quyết định thành lập Ban giám khảo; Quyết định thành lập tổ giúp việc đã được lãnh đạo Hội đồng bình chọn ký duyệt; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm hồ sơ TTHC) đã được chuyển đến lãnh đạo Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng. |
Bước 7 |
Tổ chức bình chọn sản phẩm - lần 1 và chuyển kết quả đến Hội đồng bình chọn. |
Tổ giúp việc và Ban giám khảo |
56 giờ |
Kết quả bình chọn sản phẩm lần 1; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC) được chuyển đến Hội đồng bình chọn. |
Bước 8 |
Tổ chức bình chọn sản phẩm - lần 2 |
Tổ giúp việc và Hội đồng bình chọn |
56 giờ |
Kết quả bình chọn sản phẩm lần 2; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC) được chuyển đến tổ giúp việc. |
Bước 9 |
Dự thảo Tờ trình (kèm theo kết quả giải quyết TTHC, hồ sơ TTHC) trình lãnh đạo Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng kiểm tra |
Tổ giúp việc |
04 giờ |
Dự thào Tờ trình (kèm theo kết quả giải quyết TTHC, hồ sơ TTHC); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã được ký duyệt và chuyển đến chuyên viên phụ trách chuyên môn. |
Bước 10 |
Tổng hợp hồ sơ và chuyển đến Văn phòng UBND huyện trình Chủ tịch Hội đồng bình chọn. |
Chuyên viên Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng |
04 giờ |
Tờ trình (kèm theo dự thảo kết quả giải quyết TTHC, hồ sơ TTHC); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển đến Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện. |
Bước 11 |
Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng; chuyển hồ sơ đến Chánh Văn phòng UBND huyện xử lý. |
Văn thư Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện |
04 giờ |
Tờ trình (kèm theo dự thảo kết quả giải quyết TTHC, hồ sơ TTHC); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển đến Chánh Văn phòng HĐND-UBND huyện. |
Bước 12 |
Xem xét và giao chuyên viên phụ trách chuyên môn xử lý. |
Chánh Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện |
04 giờ |
Tờ trình (kèm theo dự thảo kết quả giải quyết TTHC, hồ sơ TTHC); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển đến chuyên viên phụ trách chuyên môn. |
Bước 13 |
Nghiên cứu, thẩm tra, xử lý hồ sơ và trình Chánh Văn phòng. |
Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện |
40 giờ |
Phiếu trình Phó Chủ tịch (kèm theo dự thảo kết quả giải quyết TTHC và hồ sơ TTHC); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển đến Chánh Văn phòng. |
Bước 14 |
Xem xét, ký duyệt (ký tắt); chuyển đến Văn thư, trình Phó Chủ tịch UBND huyện - Chủ tịch Hội đồng bình chọn |
Chánh Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện |
08 giờ |
Phiếu trình Phó Chủ tịch (kèm theo dự thảo kết quả giải quyết TTHC và hồ sơ TTHC) đã được Chánh Văn phòng ký tắt; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, được chuyển đến Văn thư |
Bước 15 |
Đọc soát, kiểm tra thể thức dự thảo kết quả giải quyết TTHC; trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký phê duyệt |
Văn thư Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện |
04 giờ |
Phiếu trình lãnh đạo tịch (kèm theo dự thảo kết quả giải quyết TTHC và hồ sơ TTHC); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển đến lãnh đạo UBND cấp huyện |
Bước 16 |
Ký phê duyệt kết quả thủ tục hành chính |
Phó Chủ tịch UBND huyện - Chủ tịch Hội đồng bình chọn |
16 giờ |
Kết quả giải quyết TTHC được Phó Chủ tịch UBND huyện - Chủ tịch Hội đồng bình chọn phê duyệt chuyển Văn thư |
Bước 17 |
Cập nhật, lưu trữ hồ sơ; chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Trung tâm phục vụ hành chính công cấp huyện và Phòng Kinh tế hoặc Phòng kinh tế hạ tầng. |
Văn thư Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện |
04 giờ |
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo kết quả giải quyết TTHC) đã được chuyển đến Trung tâm phục vụ hành chính công cấp huyện và Phòng Kinh tế hoặc Phòng kinh tế hạ tầng. |
Bước 18 |
- Xác nhận kết quả trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm hành chính công cấp huyện; - Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả TTHC. |
Công chức Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng làm việc tại Trung tâm hành chính công cấp huyện |
02 giờ |
- Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 30 ngày làm việc (tương đương 240 giờ) - Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: 20 ngày làm việc (tương đương 160 giờ) - UBND huyện thẩm tra, trình ký duyệt kết quả giải quyết TTHC: 10 ngày làm việc (tương đương 80 giờ). |