Quyết định 2416/QĐ-UBND năm 2009 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 2416/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/09/2009 |
Ngày có hiệu lực | 30/09/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Phạm Văn Đấu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2416/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 30 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 thánh 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung kèm theo Quyết định này 17 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này và Quyết định số 1950/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này và Quyết định số 1950/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỦ TỤC HÀNH CHÁNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2416 /QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÁNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH VĨNH LONG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực kế toán, kiểm toán |
|
1 |
Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân Tỉnh. |
II. Lĩnh vực quản lý tài sản nhà nước |
|
1 |
Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh. |
2 |
Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh. |
3 |
Trình tự, thủ tục bán tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền Uỷ ban nhân dân tỉnh. |
III. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
1 |
Tiếp công dân |
2 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu |
3 |
Giải quyết khiếu nại lần hai |
IV. Lĩnh vực quản lý thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước |
|
1 |
Cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù miễn thuỷ lợi phí thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
V. Lĩnh vực Giá |
|
1 |
Đăng ký giá của các tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty CP, công ty TNHH có trên 50% số vốn sở hữu NN trong vốn điều lệ, doanh nghiệp thuộc phạm vi Sở Tài chính. |
2 |
Điều tra, kiểm soát, xử lý giá độc quyền và liên kết độc quyền về giá theo thẩm quyền của Sở Tài chính. |
3 |
Thủ tục hiệp thương giá do bên mua đề nghị (đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính) |
4 |
Thủ tục hiệp thương giá do bên bán đề nghị (đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính) |
5 |
Hiệp thương giá theo đề nghị của cả hai bên mua và bên bán (đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền Sở Tài chính). |
6 |
Hiệp thương giá theo yêu cầu của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân. |
7 |
Quyết định giá thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính. |
8 |
Kê khai giá lần đầu do Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ. |
9 |
Kê khai lại giá do Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ. |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|