ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2213/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
11 tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH
TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành (05 thủ tục) và
bãi bỏ (08 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT;
- Sở Tư pháp (Phòng KS.TTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Kim Mai
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TIỀN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2213/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Tiền Giang:
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
1
|
Cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
|
Phòng chống tệ nạn
xã hội
|
2
|
Cấp gia hạn Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
tự nguyện
|
nt
|
3
|
Thay đổi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự
nguyện
|
nt
|
4
|
Tiếp nhận người nghiện ma túy tự nguyện vào cai nghiện,
chữa trị, phục hồi tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
|
nt
|
5
|
Chi hỗ trợ nạn nhân tái hòa nhập cộng đồng
|
nt
|
B. Danh mục thủ tục hành
chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang.
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
028058
|
Tiếp nhận đối tượng là người nghiện ma túy, người
bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại Trung tâm Chữa
bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
|
Phòng chống tệ nạn
xã hội
|
Thủ tục trong nội
bộ cơ quan hành chính nhà nước
|
2
|
028095
|
Tiếp nhận đối tượng và cấp giấy chứng nhận cho đối
tượng đã chấp hành xong Quyết định cai nghiện, chữa trị bắt buộc tại cơ sở chữa
bệnh
|
nt
|
nt
|
3
|
133695
|
Đưa người sau cai nghiện ma túy không tự nguyện
nhưng có khả năng tái nghiện cao vào cơ sở quản lý, dạy nghề và giải quyết việc
làm
|
nt
|
nt
|
4
|
133676
|
Hoãn chấp hành quyết định đưa vào cơ sở dạy nghề
và giải quyết việc làm đối với người tự nguyện
|
nt
|
Nghị định số 146/2004/NĐ-CP ngày 19/7/2004 của
Chính phủ hết hiệu lực
|
5
|
133727
|
Miễn chấp hành quyết định đưa vào cơ sở dạy nghề
và giải quyết việc làm đối với người tự nguyện
|
nt
|
nt
|
6
|
133755
|
Miễn chấp hành quyết định đưa vào cơ sở dạy nghề
và giải quyết việc làm đối với người không tự nguyện nhưng có khả năng tái
nghiện cao
|
nt
|
nt
|
7
|
133711
|
Hoãn chấp hành quyết định đưa vào cơ sở dạy nghề
và giải quyết việc làm đối với người không tự nguyện nhưng có khả năng tái
nghiện cao
|
nt
|
nt
|
8
|
028006
|
Tiếp nhận người chưa thành niên, người bán dâm,
người nghiện ma túy tự nguyện
|
nt
|
Thông tư số 22/2004/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày
31/12/2004 hết hiệu lực
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy tự nguyện:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1.
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội tỉnh
Tiền Giang (Số 80 - đường Ấp Bắc, phường 4, TP Mỹ Tho, Tiền Giang).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn).
Bước 3.
Trả kết quả tại Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội tỉnh
Tiền Giang (số 80 - đường Ấp Bắc, phường 4, TP Mỹ Tho,
Tiền Giang).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ từ thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
|
3
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy (Phụ lục 3 -
Thông tư liên tịch số 43/2011/TT-BLĐTBXH-BYT).
- Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện do nhà nước
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với cơ
sở cai nghiện khác.
- Bản kê khai cơ sở vật chất hiện
có của cơ sở, gồm: Bản kê khai cơ sở vật chất; bản kê khai thiết bị; bản sao
có chứng thực giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy; bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận xử lý nước thải, chất thải.
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ
các điều kiện về nhân sự theo quy định của Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội - Bộ Y tế, gồm: Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận tốt nghiệp từ trình độ cao đẳng trở lên của người đứng đầu cơ sở cai nghiện; danh
sách trích ngang và bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận
trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên làm việc tại cơ sở cai nghiện.
- Riêng đối với cơ sở thực hiện điều
trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức
khỏe; cơ sở thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi phải có thêm bản
sao có chứng thực giấy phép hoạt động khám, chữa bệnh về điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe của phòng chuyên môn thực
hiện việc điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội Tiền Giang
|
6
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Tổ chức
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Phụ lục 3 - Thông tư liên tịch số
43/2011/TT-BLĐTBXH-BYT
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
9
|
Kết quả của TTHC
|
Giấy phép
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
* Điều kiện cấp giấy phép hoạt động
cho cơ sở cai nghiện thực hiện điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe
1. Cơ sở vật chất phải đáp ứng các
điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP và các điều
kiện cụ thể sau:
a) Đối với phòng chuyên môn thực hiện
việc điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe:
Để được cấp giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, ngoài việc đáp ứng các điều kiện theo
quy định tại Điều 25 của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y
tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đáp ứng thêm các điều kiện
sau:
- Khu vực thực hiện cắt cơn, giải độc, cấp cứu có diện tích sử dụng tối
thiểu 5m2/người cai nghiện;
- Khu vực theo dõi sau cắt cơn, phục
hồi sức khỏe: Diện tích sử dụng tối thiểu 5m2/người
cai nghiện; có các tiện nghi sinh hoạt thông thường (nhà vệ sinh chung; giường,
chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi người) để có thể bảo đảm thời gian lưu người cai nghiện ma túy tối thiểu là 20 ngày, kể từ ngày bắt
đầu cắt cơn, giải độc;
- Có đủ thiết bị y tế theo quy định
tại Khoản 2 Điều 25 Thông tư số 41/2011/TT-BYT và các thiết bị (Phụ lục 1 - Thông tư liên tịch số
43/2011/TT-BLĐTBXH-BYT);
- Có đủ thuốc hỗ trợ cắt cơn, giải
độc, thuốc cấp cứu và các loại thuốc cần thiết khác (Phụ lục 2 - Thông tư liên tịch số 43/2011/TT-BLĐTBXH-BYT);
b) Về biện
pháp, phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an toàn tính mạng cho cán bộ, nhân
viên và người cai nghiện: Đáp ứng các quy định tại Thông tư liên tịch số
19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29/12/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ Công an hướng dẫn công tác phối hợp bảo đảm an ninh trật tự và trang
bị, quản lý sử dụng công cụ hỗ trợ cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội;
c) Về hệ thống
điện, hệ thống nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy hệ thống xử lý nước thải,
chất thải: Đáp ứng các quy định tại Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18/11/2010 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về
quản lý và bảo vệ môi trường trong các cơ sở quản lý người
nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy.
2. Về nhân sự
phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số
94/2011/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện
phải có giấy chứng nhận đã qua tập huấn về công tác quản
lý cai nghiện ma túy do cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan
Y tế cấp tỉnh trở lên cấp;
b) Người phụ trách chuyên môn và
người trực tiếp thực hiện cai nghiện, phục hồi sức khỏe phải đáp ứng các điều
kiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 25 Thông tư số 41/2011/TT-BYT và các điều
kiện sau:
- Có giấy chứng nhận đã qua tập huấn phương pháp điều trị cai nghiện ma túy do cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền cấp;
- Là người làm việc toàn thời gian
tại cơ sở cai nghiện.
c) Các nhân viên khác làm việc tại
cơ sở cai nghiện phải có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên
môn với chuyên ngành phù hợp nhiệm vụ được giao và quy mô hoạt động của cơ sở
cai nghiện.
* Điều kiện cấp
giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện thực hiện giáo dục, phục hồi
hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái
hòa nhập cộng đồng; phòng chống tái nghiện
1. Cơ sở vật chất phải đáp ứng các
điều kiện về cơ sở vật chất quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số
147/2003/NĐ-CP và các điều kiện cụ thể sau:
a) Có khu ăn, nghỉ, sinh hoạt của
người đến cai nghiện: Diện tích nhà ở tối thiểu là 5m2/người
cai nghiện; có các tiện nghi sinh hoạt thông thường (tối
đa 10 người trên một nhà vệ sinh; có giường, chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi
người) bảo đảm điều kiện ăn, ở, sinh hoạt cho người cai
nghiện hợp vệ sinh, trong thời gian cai nghiện.
b) Có khu vực và trang thiết bị phù
hợp để tổ chức các hoạt động giáo dục, học văn hóa, chính trị pháp luật; vui
chơi giải trí, sinh hoạt văn hóa, văn nghệ; có đầy đủ tài liệu giáo dục, phục
hồi hành vi nhân cách cho người nghiện ma túy theo quy định tại Thông tư liên
tịch số 01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT
ngày 18/01/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách
cho người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai
nghiện ma túy.
c) Cơ sở vật chất, trang thiết bị để
tổ chức lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn
bị tái hòa nhập cộng đồng, phòng chống tái nghiện:
- Có xưởng dạy nghề hoặc phòng học
nghề có trang thiết bị phù hợp với chương trình, giáo trình mục tiêu, nội
dung từng nghề được tổ chức tại cơ sở;
- Diện tích đất cho hoạt động lao động
trị liệu và lao động sản xuất phải bảo đảm phù hợp cho từng loại nghề được tổ
chức tại cơ sở;
- Việc tổ chức lao động trị liệu phải
có kế hoạch phân công phù hợp với độ tuổi, sức khỏe, giới tính của người nghiện
ma túy; tùy từng nghề cụ thể mà bố trí
làm việc từ nhẹ đến nặng, từ công việc giản đơn đến phức
tạp.
d) Khu vui chơi giải trí, văn hóa,
văn nghệ thể dục thể thao:
- Có phòng tập
thể dục, luyện tập dưỡng sinh, hình thể, sân chơi thể thao để phục hồi sức khỏe;
- Có thiết bị luyện tập phục hồi chức
năng cần thiết.
đ) Có biện pháp, phương tiện bảo đảm
an ninh trật tự, an toàn tính mạng cho cán bộ, nhân viên và người cai nghiện
theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA.
e) Có hệ thống điện, hệ thống nước,
thiết bị phòng cháy, chữa cháy hệ thống xử lý nước thải, chất thải hoạt động ổn
định theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT.
2. Về nhân sự
phải đáp ứng các quy định tại Điểm 2 Khoản 4 Điều 1 Nghị
định số 94/2011/NĐ-CP và các điều kiện cụ thể như sau:
a) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện
hoặc người phụ trách cai nghiện, phục hồi phải có:
- Giấy xác nhận có thời gian làm
công tác cai nghiện, phục hồi từ đủ 12 tháng trở lên do các cơ sở được phép
hoạt động cai nghiện ma túy cấp;
- Giấy chứng
nhận đã qua tập huấn về công tác quản lý cai nghiện ma túy do cơ quan Lao động
- Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan Y tế cấp tỉnh trở lên
cấp.
b) Các nhân viên khác làm việc tại
cơ sở cai nghiện phải có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên
môn với chuyên ngành phù hợp nhiệm vụ được giao và quy mô hoạt động của cơ sở
cai nghiện.
* Điều kiện cấp giấy phép hoạt động
cho cơ sở cai nghiện thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi
Cơ sở cai nghiện thực hiện toàn bộ
quy trình cai nghiện, phục hồi quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số
94/2011/NĐ-CP phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số
147/2003/NĐ-CP và các điều kiện quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch
số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Phòng, chống ma túy năm 2000;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng, chống ma túy năm 2008;
- Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày
02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp phép và quản lý
hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Nghị định
94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều
kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện.
- Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội - Bộ Y tế hướng dẫn về việc cấp phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
|
Phụ lục 3 - Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN (1)
Tên cơ sở cai nghiện (2)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)…..,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
(GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi:
|
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (5)………
|
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):..............................................................................................
2. Tên giao dịch (nếu
có):.................................................................................................
3. Điện thoại……………………………..Fax………………..E-mail....................................
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai
nghiện số … ngày … tháng … năm … của (6)...........
..........................................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu
có):...............................................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai
nghiện:.............................................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy với nội dung hoạt động là (7) .....
........................................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy
đủ trách nhiệm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Giám
đốc hoặc Người đứng đầu Cơ sở cai nghiện
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
____________
1. Tên cơ quan quyết định thành lập
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh,
thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi
xin cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh,
thành phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập
Cơ sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định
tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
2. Cấp gia hạn Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy tự nguyện:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1.
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2.
Nộp hồ sơ tại Chi cục Phòng chống tệ
nạn xã hội tỉnh Tiền Giang (Số 80 - đường Ấp Bắc, phường 4, TP Mỹ Tho, Tiền
Giang).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người
đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn).
Bước 3.
Trả kết quả tại Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội tỉnh
Tiền Giang (số 80 - đường Ấp Bắc, phường 4, TP Mỹ Tho, Tiền Giang).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ
30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần
(trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy (Phụ lục 3
- Thông tư liên tịch số 43/2011/TT-BLĐTBXH-BYT).
- Bản sao có chứng thực giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền cấp;
- Báo cáo chi
tiết tình hình tổ chức và kết quả hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện đề nghị gia hạn giấy phép trong 05 năm liên tục gần
nhất, gồm: Thông tin chung về cơ sở, những thay đổi về cơ sở vật chất, nhân sự,
kết quả hoạt động cụ thể từng năm, những kiến nghị, đề xuất.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
|
4 .
|
Thời hạn giải quyết
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội Tiền Giang
|
6
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Tổ chức
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nếu có)
|
Phụ lục 3 - Thông tư liên tịch số
43/2011/TT-BLĐTBXH-BYT
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
9
|
Kết quả của TTHC
|
Giấy phép
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Phòng, chống ma túy năm 2000;
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy năm
2008;
- Nghị định số
147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về
điều kiện, thủ tục cấp phép và quản lý hoạt động của các
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Nghị định 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp
giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế hướng dẫn về việc cấp phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
|
Phụ lục 3 - Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN (1)
Tên cơ sở cai nghiện (2)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)…..,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
(GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi:
|
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (5)………
|
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):...............................................................................................
2. Tên giao dịch (nếu
có):..................................................................................................
3. Điện thoại……………………………..Fax………………..E-mail.....................................
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai
nghiện số … ngày … tháng … năm … của (6)...........
..........................................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu
có):...............................................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai
nghiện:.............................................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy với nội dung hoạt động là (7) .....
.........................................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy
đủ trách nhiệm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Giám
đốc hoặc Người đứng đầu Cơ sở cai nghiện
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
____________
1. Tên cơ quan quyết định thành lập
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh,
thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi
xin cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh,
thành phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập
Cơ sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định
tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
3. Thay đổi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự
nguyện:
1
|
Trình tự thực
hiện
|
Bước 1.
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2.
Nộp hồ sơ tại Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội tỉnh Tiền Giang (Số 80 - đường
Ấp Bắc, phường 4, TP Mỹ Tho, Tiền
Giang).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ
hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định
(có phiếu hướng dẫn).
Bước 3.
Trả kết quả tại Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội tỉnh
Tiền Giang (số 80 - đường Ấp Bắc, phường 4, TP Mỹ Tho,
Tiền Giang).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ
30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết
nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy (Phụ lục 3 -
Thông tư liên tịch số 43/2011/TT-BLĐTBXH-BYT).
- Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ
sở cai nghiện tự nguyện do nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp
luật đối với cơ sở cai nghiện khác.
- Bản kê khai cơ sở vật chất hiện có
của cơ sở, gồm: Bản kê khai cơ sở vật chất; bản kê khai thiết bị;
bản sao có chứng thực giấy chứng nhận phòng, cháy, chữa cháy; bản sao có chứng
thực giấy chứng nhận xử lý nước thải, chất thải.
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ
các điều kiện về nhân sự theo quy định của Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội - Bộ Y tế, gồm: Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận tốt nghiệp từ trình
độ cao đẳng trở lên của người đứng đầu cơ sở cai nghiện;
danh sách trích ngang và bản sao có chứng thực văn bằng,
chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn của đội
ngũ nhân viên làm việc tại cơ sở cai nghiện.
- Riêng đối với cơ sở thực hiện điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe; cơ sở
thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi phải có
thêm bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động khám, chữa bệnh về điều trị cắt
cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe của phòng chuyên môn
thực hiện việc điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe.
- Báo cáo chi tiết tình hình tổ chức
và hoạt động của cơ sở cai nghiện tự nguyện kể từ lần được cấp hoặc gia hạn
giấy phép gần nhất, trong đó nêu rõ phương án hoạt động
sau khi thay đổi phạm vi hoạt động, phương án giải quyết quyền và nghĩa vụ của
các bên liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Cơ quan thực
hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội Tiền Giang
|
6
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Tổ chức
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Phụ lục 3 - Thông tư liên tịch số
43/2011/TT-BLĐTBXH-BYT
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
9
|
Kết quả của TTHC
|
Giấy phép
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
* Điều kiện cấp giấy phép hoạt động
cho cơ sở cai nghiện thực hiện điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe
1. Cơ sở vật chất phải đáp ứng các
điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP và các điều
kiện cụ thể sau:
a) Đối với
phòng chuyên môn thực hiện việc điều trị cắt cơn, giải độc
và phục hồi sức khỏe:
Để được cấp giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, ngoài việc đáp ứng các điều kiện theo
quy định tại Điều 25 của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y
tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đáp ứng thêm các điều kiện
sau:
- Khu vực thực hiện cắt cơn, giải độc,
cấp cứu có diện tích sử dụng tối thiểu 5m2/người cai nghiện;
- Khu vực theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khỏe:
Diện tích sử dụng tối thiểu 5m2/người cai nghiện; có các tiện nghi
sinh hoạt thông thường (nhà vệ sinh chung; giường, chiếu,
chăn, màn riêng cho mỗi người) để có thể bảo đảm thời gian lưu người cai nghiện ma túy tối thiểu là 20 ngày, kể
từ ngày bắt đầu cắt cơn, giải độc;
- Có đủ thiết bị y tế theo quy định
tại Khoản 2 Điều 25 Thông tư số 41/2011/TT-BYT và các thiết bị (Phụ lục 1 - Thông tư liên tịch số
43/2011/TT-BLĐTBXH-BYT);
- Có đủ thuốc
hỗ trợ cắt cơn, giải độc, thuốc cấp cứu và các loại thuốc cần thiết khác (Phụ lục 2 - Thông tư liên tịch số 43/2011/TT-BLĐTBXH-BYT);
b) Về biện
pháp, phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an toàn tính mạng cho cán bộ, nhân
viên và người cai nghiện: Đáp ứng các quy định tại Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày
29/12/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn công
tác phối hợp bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý sử dụng công cụ hỗ
trợ cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội;
c) Về hệ thống
điện, hệ thống nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy hệ
thống xử lý nước thải, chất thải: Đáp ứng các quy định tại
Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18/11/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về quản lý và bảo vệ môi trường trong
các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và
người sau cai nghiện ma túy.
2. Về nhân sự
phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số
94/2011/NĐ-CP, như sau:
a) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện
phải có giấy chứng nhận đã qua tập huấn về công tác quản lý cai nghiện ma túy do cơ quan Lao động - Thương binh
và Xã hội hoặc cơ quan Y tế cấp tỉnh trở lên cấp;
b) Người phụ trách chuyên môn và
người trực tiếp thực hiện cai nghiện, phục hồi sức khỏe phải đáp ứng các điều
kiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 25 Thông tư số 41/2011/TT-BYT và các điều
kiện sau:
- Có giấy chứng
nhận đã qua tập huấn phương pháp điều trị cai nghiện ma túy do cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền cấp;
- Là người làm việc toàn thời gian
tại cơ sở cai nghiện.
c) Các nhân viên khác làm việc tại
cơ sở cai nghiện phải có văn bằng,
chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ
chuyên môn với chuyên ngành phù hợp nhiệm vụ được giao và quy mô hoạt động của cơ sở cai nghiện.
* Điều kiện cấp giấy phép hoạt động
cho cơ sở cai nghiện thực hiện giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp,
dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng chống tái nghiện
1. Cơ sở vật chất phải đáp ứng các
điều kiện về cơ sở vật chất quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số
147/2003/NĐ-CP và các điều kiện cụ thể sau:
a) Có khu ăn, nghỉ, sinh hoạt của người
đến cai nghiện: Diện tích nhà ở tối thiểu là 5m2/người cai nghiện;
có các tiện nghi sinh hoạt thông thường (tối đa 10 người trên một nhà vệ
sinh; có giường, chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi người) bảo
đảm điều kiện ăn, ở, sinh hoạt cho người cai nghiện hợp vệ sinh, trong thời
gian cai nghiện.
b) Có khu vực và trang thiết bị phù
hợp để tổ chức các hoạt động giáo dục, học văn hóa, chính trị pháp luật; vui chơi
giải trí, sinh hoạt văn hóa, văn nghệ; có đầy đủ tài liệu giáo dục, phục hồi
hành vi nhân cách cho người nghiện ma túy theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18/01/2006 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân
cách cho người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau
cai nghiện ma túy.
c) Cơ sở vật chất, trang thiết bị để
tổ chức lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn
bị tái hòa nhập cộng đồng, phòng chống tái nghiện:
- Có xưởng dạy nghề hoặc phòng học
nghề có trang thiết bị phù hợp với chương trình, giáo trình mục tiêu, nội
dung từng nghề được tổ chức tại cơ sở;
- Diện tích đất cho hoạt động lao động
trị liệu và lao động sản xuất phải bảo đảm phù hợp cho từng loại nghề được tổ
chức tại cơ sở;
- Việc tổ chức lao động trị liệu phải có kế hoạch phân công phù hợp với độ tuổi, sức khỏe, giới
tính của người nghiện ma túy; tùy từng nghề cụ thể mà bố trí làm việc từ nhẹ đến nặng, từ công việc giản đơn đến phức tạp.
d) Khu vui chơi giải trí, văn hóa,
văn nghệ thể dục thể thao:
- Có phòng tập thể dục, luyện tập dưỡng sinh, hình thể, sân chơi thể
thao để phục hồi sức khỏe;
- Có thiết bị luyện tập phục hồi chức
năng cần thiết.
đ) Có biện
pháp, phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an toàn tính mạng cho cán bộ, nhân
viên và người cai nghiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số
19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA.
e) Có hệ thống điện, hệ thống nước,
thiết bị phòng cháy, chữa cháy hệ thống xử lý nước thải,
chất thải hoạt động ổn định theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT.
2. Về nhân sự
phải đáp ứng các quy định tại Điểm 2 Khoản 4 Điều 1 Nghị định số
94/2011/NĐ-CP và các điều kiện cụ thể như sau:
a) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện
hoặc người phụ trách cai nghiện, phục hồi phải có:
- Giấy xác nhận có thời gian làm
công tác cai nghiện, phục hồi từ đủ 12 tháng trở lên do các cơ sở được phép
hoạt động cai nghiện ma túy cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua tập huấn về
công tác quản lý cai nghiện ma túy do cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội
hoặc cơ quan Y tế cấp tỉnh trở lên cấp.
b) Các nhân viên khác làm việc tại
cơ sở cai nghiện phải có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên
môn với chuyên ngành phù hợp nhiệm vụ được giao và quy mô hoạt động của cơ sở
cai nghiện.
* Điều kiện cấp giấy phép hoạt động
cho cơ sở cai nghiện
thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi
Cơ sở cai nghiện thực hiện toàn bộ
quy trình cai nghiện, phục hồi quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số
94/2011/NĐ-CP phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số
147/2003/NĐ-CP và các điều kiện quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch
số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Phòng, chống ma túy năm 2000;
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy năm
2008;
- Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày
02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp
phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Nghị định 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều
kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện.
- Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội - Bộ Y tế hướng dẫn về việc cấp phép và quản lý hoạt
động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
|
Phụ lục 3 - Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN (1)
Tên cơ sở cai nghiện (2)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)…..,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
(GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi:
|
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (5)………
|
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):...............................................................................................
2. Tên giao dịch (nếu
có):..................................................................................................
3. Điện thoại……………………………..Fax………………..E-mail.....................................
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai
nghiện số … ngày … tháng … năm … của (6)...........
...........................................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu
có):................................................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai
nghiện:...............................................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy với nội dung hoạt động là (7) .....
..........................................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy
đủ trách nhiệm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Giám
đốc hoặc Người đứng đầu Cơ sở cai nghiện
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
____________
1. Tên cơ quan quyết định thành lập
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh,
thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi
xin cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh,
thành phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập
Cơ sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định
tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
4. Tiếp nhận người nghiện ma túy tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1-
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2-
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính tại Trung
tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Tiền Giang (Ấp 7, xã Tam Hiệp,
huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang) Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn).
Bước 3-
Trả kết quả tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động
xã hội (Ấp 7, xã Tam Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền
Giang)
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến chủ nhật hàng tuần kể
cả các ngày lễ, tết.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn của người tự nguyện xin vào
Trung tâm (Mẫu số 11 - Thông tư
số 14/2012/TTLT-BLĐTB&XH-BCA);
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc sổ hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận
tạm trú dài hạn (có công chứng hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Bảy ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Mẫu số 11 - Thông tư số
14/2012/TTLT-BLĐTB&XH-BCA
|
8
|
Lệ phí (nếu
có)
|
Không
|
9
|
Kết quả của TTHC
|
Quyết định hành chính
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định 135/2004/NĐ-CP ngày
10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa
bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người
chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
- Nghị định 61/2011/NĐ-CP ngày 26/7/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của
Chính phủ quy định về chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự
nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
- Thông tư số
14/2012/TTLT-BLĐTB&XH-BCA ngày 06/6/2012 của Liên tịch Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Công an về quy định chi tiết
chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ
áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
|
Mẫu số 11 - Thông tư số
14/2012/TTLT-BLĐTB&XH-BCA
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….1 ngày …. tháng …..
năm 20....
ĐƠN
TỰ NGUYỆN CAI NGHIỆN, CHỮA TRỊ TẠI TRUNG TÂM
Kính gửi:
Giám đốc Trung tâm ……………………..
Tên tôi là:
…………………………………………………………
Sinh ngày: ………../
……/ ………….
CMND số: ……………… Ngày
cấp …../ ……/ ………….. Nơi cấp: …………………..
Đề nghị Trung tâm cho phép tôi được tự
nguyện cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm.
Các hình thức cai nghiện, chữa trị,
giáo dục đã thực hiện (nếu có)
…………………..
…………………………………………………………………………………………………
Thời gian tự nguyện cai nghiện, chữa
trị: ……………….……………tháng2
Tôi xin cam kết trong thời gian ở
Trung tâm:
- Chịu sự quản lý và chấp hành mọi nội
quy, quy chế, chế độ điều trị, cai
nghiện của Trung tâm;
- Thanh toán mọi chi phí liên quan tới việc điều trị, cai nghiện tại Trung tâm theo quy định của pháp luật (với người chưa thành niên gia đình hoặc người
giám hộ cam kết phần này).
Kính đề nghị Trung tâm xem xét, giải
quyết./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
CAM
KẾT CỦA GIA ĐÌNH (đối với người chưa thành niên)
Tên tôi là
…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
CMND số: ……………………….. Ngày cấp: ……./ ……./…………
Nơi cấp: ……………
Quan hệ với người tự nguyện cai nghiện
cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm: ……….. (tài liệu chứng
minh kèm theo)
Đề nghị Trung
tâm cho phép bố (mẹ, anh, chị, em, con, người được giám hộ) của tôi là ông (bà,
anh, chị) được điều trị, cai nghiện, tự nguyện tại Trung
tâm. Gia đình tôi cam kết sẽ tích cực hỗ trợ việc điều trị,
cai nghiện và thanh toán mọi chi phí liên quan tới việc điều trị, cai nghiện
cho ông/bà/anh/chị …………………………….. tại
Trung tâm theo quy định của pháp luật./.
|
Người
cam kết
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
______________
1 Địa
danh
2 Thời
gian tối thiểu là 6 tháng đối với người cai nghiện tự nguyện
và 3 tháng đối với người bán dâm
5. Chi hỗ trợ nạn nhân tái hòa nhập
cộng đồng:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
UBND xã, phường, thị trấn.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản
để người dân đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước
3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính UBND
xã, phường, thị trấn.
- Cán bộ, trả kết quả cho người nhận và yêu cầu người nhận ký vào sổ tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả. Người nhận kết quả đem phiếu hẹn đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
- Trường hợp nếu mất phiếu hẹn thì
phải có giấy cam kết của cá nhân nộp hồ sơ. Ngoài ra, nếu
nhờ người nhận hộ thì phải có giấy ủy quyền và CMND của
người ủy quyền.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ:
Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị chi hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng (Mẫu
số 01 - Thông tư liên tịch số 116/2007/BTC-BLĐTB&XH).
- Giấy chứng nhận về nước (trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp)
- Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ nạn nhân (Mẫu 02 - Thông tư liên tịch số 116/2007/BTC-BLĐTB&XH)
gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ và làm văn bản đề nghị
(kèm theo hồ sơ) gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ (Không tính thời gian giải quyết của UBND cấp xã)
|
5
|
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
c) Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã;
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
|
7
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
8
|
Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 01 - Thông tư liên tịch số
116/2007/BTC-BLĐTB&XH
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
- Phụ nữ, trẻ
em được các cơ quan chức năng xác định là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài
trở về.
- Trẻ em là con của nạn nhân bị
buôn bán từ nước ngoài trở về có quốc tịch Việt Nam.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày
29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy chế tiếp nhận và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em bị buôn
bán từ nước ngoài trở về;
- Thông tư liên tịch số
116/2007/BTC-BLĐTB&XH ngày 27/9/2007 hướng dẫn nội
dung chi, mức chi cho công tác xác minh, tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về tái hòa nhập cộng
đồng theo Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư Liên tịch số 113/2010/TTLT ngày 03/8/2010 về việc sửa đổi, bổ
sung Thông tư liên tịch số 116/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày
27/9/2007 của Bộ Tài chính-Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội) về việc hướng dẫn nội dung chi, mức
chi cho công tác xác minh, tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về tái hòa nhập
cộng đồng theo Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày
29/01/2007.
|
Mẫu số 01
- Thông tư liên tịch số 116/2007/BTC-BLĐTB&XH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………… ngày ……. tháng …… năm ………….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TÁI HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG
Kính
gửi: UBND xã ……………………………………………….
Họ và tên: …………………………… Giới tính: …………………….. Dân tộc:
..................
Sinh ngày: ……….. tháng …… năm ……. Tại: ................................................................
Quốc tịch: …………………. Nơi thường trú trước khi rời Việt Nam (ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố hoặc
thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh):
..........................................................................................................................................
Thời gian rời Việt Nam:
…./…./…….. Phương tiện: ………….. Cửa khẩu:
.....................
1. Đối với nạn nhân qua tiếp nhận
chính thức1:
Đơn vị tiếp nhận: .............................................................................................................
Cơ sở tiếp nhận:
.............................................................................................................
Thời gian tiếp nhận: ……/ …./…….. Cửa khẩu:..............................................................
2. Đối với nạn nhân tự trở về địa
phương không qua tiếp nhận:
Trở về từ:2……………………………
Thời gian trở về đến nơi thường trú: …../ …../.......
Đi qua cửa khẩu hoặc tỉnh/huyện/xã biên giới nào:
........................................................
Trở về bằng phương tiện gì:
...........................................................................................
Để giải quyết khó khăn trước mắt trong quá trình tái hòa nhập cộng đồng, đề nghị các cơ quan Nhà
nước xem xét và giải quyết cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định./.
Xác
nhận của
Trưởng thôn, bản hoặc tổ dân
phố
Xác Nhận Của
UBND xã ……………………….
|
Người
viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Xác Nhận Của
Phòng LĐTBXH huyện .................
|
_________________
1 Ghi
theo Giấy chứng nhận về nước
2 Nước
nạn nhân bị buôn bán