Quyết định 2409/QĐ-UBND năm 2014 về bổ sung giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu | 2409/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/04/2014 |
Ngày có hiệu lực | 17/04/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Võ Duy Khương |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2409/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 17 tháng 04 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH BỔ SUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Quyết định số 7697/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2012 của UBND thành phố Đà Nẵng về Ban hành quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 770/STC-GCS ngày 11 tháng 04 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đã được quy định tại Quyết định số 7697/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2012 của UBND thành phố Đà Nẵng, cụ thể:
- Bổ sung giá tính thuế tài nguyên Đá nguyên khai là: 72.914 đồng/m3 (Bảy mươi hai ngàn, chín trăm mười bốn đồng / mét khối).
Điều 2. Căn cứ giá tính thuế bổ sung tại Quyết định này, Cục Thuế thành phố, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn thành phố thực hiện theo đúng quy định của Chính phủ, Bộ Tài chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |