ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2404/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 21 tháng 09 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; LĨNH VỰC HÒA GIẢI
CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP VÀ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1021/QĐ-BTP
ngày 05/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục
pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp
tại Tờ trình số 125/TTr-STP ngày 29/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật;
lĩnh vực hòa giải cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý của Sở
Tư pháp và thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND
cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư
pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-Bộ Tư
pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- TT. TH-CB;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NC-NgV. DN54
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN VÀ
UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2404/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã
số hồ sơ
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Trang
|
A
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
|
I
|
Lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật
|
|
1
|
T-BPC-
281642-TT
|
Công nhận báo cáo viên pháp luật
|
|
2
|
T-BPC-
281643-TT
|
Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật
|
|
II
|
Lĩnh vực hòa giải cơ sở
|
|
1
|
T-BPC-
281644-TT
|
Thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp
tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt
động hòa giải
|
|
B
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
|
I
|
Lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật
|
|
1
|
T-BPC-
281645-TT
|
Công nhận tuyên truyền viên pháp luật
|
|
2
|
T-BPC-
281418-TT
|
Cho thôi làm tuyên truyền viên pháp
luật
|
|
II
|
Lĩnh vực hòa giải cơ sở
|
|
1
|
T-BPC-
281416-TT
|
Bầu hòa giải viên
|
|
2
|
T-BPC-
281415-TT
|
Bầu tổ trưởng tổ hòa giải
|
|
3
|
T-BPC-
281414-TT
|
Thôi làm hòa giải viên
|
|
4
|
T-BPC-
281413-TT
|
Thanh toán thù lao cho hòa giải
viên
|
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN VÀ
UBND CẤP XÃ
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. Lĩnh vực phổ biến, giáo dục
pháp luật
1. Công nhận báo cáo viên pháp luật.
Mã số hồ sơ: T-BPC-281642-TT
a) Trình tự thực hiện:
Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
thành viên của Mặt trận huyện, thị xã; Công an huyện, thị xã; Ban chỉ huy quân
sự huyện, thị xã lựa chọn, lập hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan
trong lực lượng vũ trang nhân dân có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2 Điều
35 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật gửi Phòng Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên
pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị công nhận báo cáo
viên pháp luật của cơ quan, tổ chức.
+ Danh sách trích ngang người được đề
nghị công nhận báo cáo viên pháp luật theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp
f) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ
trang nhân dân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Danh sách trích ngang người được đề nghị công
nhận báo cáo viên pháp luật (theo mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp).
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật
năm 2012.
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày
04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày
18/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn
nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật
và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
Mẫu số: 01/BCVPL
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)
Tên cơ quan,
đơn vị, tổ chức…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng … năm……
|
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Chức
vụ, chức danh và đơn vị công tác
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên công tác trong lĩnh vực pháp luật (năm)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo, cơ quan,
tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật.
Mã số hồ sơ. T-BPC-281643-TT
a) Trình tự thực hiện:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại
Khoản 3 Điều 3 của Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp lập hồ sơ gửi Phòng Tư pháp tổng
hợp, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định miễn nhiệm đối với báo cáo viên pháp luật
huyện.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị miễn nhiệm báo cáo
viên pháp luật của lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 1, 2 và
Khoản 3 Điều 7 của Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp;
+ Danh sách trích ngang báo cáo viên
pháp luật thuộc trường hợp miễn nhiệm theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
+ Các văn bản, giấy tờ chứng minh báo
cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, 3, 4,
5, 6 và Khoản 7 Điều 6 của Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định miễn nhiệm đối với báo cáo viên pháp luật huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cán bộ,
công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Danh sách trích ngang báo cáo viên pháp luật
thuộc trường hợp miễn nhiệm (theo mẫu
số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 21/TT-BTP/2013 ngày 18/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Việc miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật
được thực hiện khi báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau
đây:
- Tự nguyện xin thôi làm báo cáo viên
pháp luật;
- Không còn là cán bộ, công chức,
viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân;
- Không còn đủ tiêu chuẩn theo quy định
tại Khoản 2 Điều 35 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Từ chối không thực hiện nhiệm vụ phổ
biến, giáo dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
mà không có lý do chính đáng từ 03 lần trở lên;
- Thực hiện một trong các hành vi bị
cấm theo quy định tại Điều 9 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu
lực pháp luật;
- Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành
vi dân sự.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật
năm 2012.
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày
04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày
18/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn
nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật
và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
Mẫu số: 02/BCVPL
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)
Tên cơ quan,
đơn vị, tổ chức…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng … năm……
|
DANH
SÁCH BÁO CÁO VIÊN THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Chức
vụ, chức danh và đơn vị công tác
|
Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (ghi
rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ban
hành Quyết định)
|
Lý
do miễn nhiệm
|
Tài
liệu kèm theo
(ghi rõ Đơn xin thôi hay các văn bản, giấy tờ chứng minh
báo cáo viên thuộc trường hợp miễn nhiệm)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo, cơ quan,
tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. Lĩnh vực hòa giải cơ sở:
1. Thực
hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức
khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải. Mã số hồ sơ: T-BPC-281644-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng
trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở, hòa giải viên hoặc gia đình hòa
giải viên bị thiệt hại về tính mạng nộp hồ sơ đề nghị hỗ
trợ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã ra
quyết định công nhận hòa giải viên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định công nhận hòa giải viên
xem xét, có văn bản đề nghị Ủy ban nhân
dân cấp huyện kèm theo hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho hòa giải
viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe trong khi thực
hiện hoạt động hòa giải.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định hỗ trợ; trường hợp không hỗ trợ thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể
từ ngày ngày nhận được quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
thực hiện việc chi tiền hỗ trợ.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị hỗ trợ của hòa giải
viên hoặc gia đình hòa giải viên trong trường hợp hòa giải
viên bị thiệt hại về tính mạng có xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng
ban công tác Mặt trận trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại là Tổ trưởng
tổ hòa giải. Giấy đề nghị hỗ trợ phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người yêu cầu
hỗ trợ; lý do yêu cầu hỗ trợ;
+ Biên bản xác nhận tình trạng của
hòa giải viên bị tai nạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi xảy ra tai nạn hoặc cơ quan công an nơi xảy ra tai nạn (bản chính hoặc bản
sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản
chính để đối chiếu trong trường hợp nộp
trực tiếp);
+ Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán
chi phí khám bệnh, chữa bệnh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường
hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp);
+ Văn bản, giấy tờ hợp lệ về thu nhập
thực tế theo tiền lương, tiền công hằng tháng của người bị tai nạn có xác nhận
của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác
định thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút (bản chính hoặc bản sao có chứng thực
trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu
trong trường hợp nộp trực tiếp), bao gồm: Hợp đồng lao động, quyết định nâng
lương của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng
lao động hoặc bản kê có thu nhập thực tế của hòa giải viên bị tai nạn và các giấy
tờ chứng minh thu nhập thực tế hợp pháp khác (nếu có);
+ Giấy chứng tử (trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng; bản chính hoặc bản sao có chứng
thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối
chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn UBND cấp xã xem xét, đề nghị UBND
cấp huyện giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn UBND cấp xã chi tiền hỗ trợ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
Quyết định của UBND cấp huyện.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã
xem xét, ra quyết định hỗ trợ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải viên trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động
hòa giải.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Chưa quy định.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013.
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày
27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hòa giải ở cơ sở (sau đây gọi tắt là Nghị định số
15/2014/NĐ-CP).
- Quyết định số
3404/QĐ-BTP ngày 18/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính
mới ban hành trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
I. Lĩnh vực phổ biến, giáo dục
pháp luật
1. Công nhận tuyên truyền viên
pháp luật. Mã số hồ sơ: T-BPC-281645-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Trưởng ban công tác Mặt trận chủ
trì, phối hợp với Trưởng thôn, ấp, khu phố, bản, phum, sóc, tổ dân phố thông báo công khai tiêu chuẩn tuyên truyền viên pháp luật theo quy định tại
Khoản 1 Điều 37 của Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật; trình tự, thủ tục công nhận tuyên truyền viên pháp luật theo quy định của Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày
18/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp tới cơ quan, đơn vị và người dân trên địa
bàn.
- Trong tháng 6 và tháng 12 hằng năm,
Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những người có đủ tiêu chuẩn quy định
tại Khoản 1 Điều 37 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) gửi công chức Tư pháp
- Hộ tịch.
- Kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị
công nhận tuyên truyền viên pháp luật của Trưởng ban công tác Mặt trận, công chức
Tư pháp - Hộ tịch xem xét, tổng hợp danh
sách những người có đủ tiêu chuẩn làm tuyên truyền viên pháp luật, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, công nhận
tuyên truyền viên pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Danh sách những người có đủ tiêu chuẩn
quy định tại Khoản 1 Điều 37 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã
f) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Danh sách đề nghị công nhận tuyên truyền viên
pháp luật (theo mẫu số 04 Thông tư
số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận tuyên truyền viên pháp luật.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật
năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày
04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày
18/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn
nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật
và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật.
- Quyết định số 1021/QĐ-BTP ngày
05/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ
tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu số: 04/TTVPL
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)
Ủy ban MTTQ
xã, phường, thị trấn
Ban công tác MTTQ thôn, bản, tổ dân phố
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng
… năm……
|
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Chức
vụ, chức danh và đơn vị công tác (nếu có)
|
Trình
độ chuyên môn
|
Địa
chỉ liên hệ
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng ban công
tác mặt trận thôn, bản, tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Cho thôi làm tuyên truyền viên
pháp luật. Mã số hồ sơ: T-BPC- 281418-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Trưởng ban công tác Mặt trận lập
danh sách những người thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư số
21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư) gửi
công chức Tư pháp - Hộ tịch tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ra quyết định cho thôi làm tuyên
truyền viên pháp luật và thông báo cho tuyên truyền viên pháp luật về việc đề
nghị cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Trong trường hợp tuyên truyền viên
pháp luật vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh
gia đình hoặc vì lý do chính đáng khác mà xét thấy không thể hoàn thành nhiệm vụ
thì xin thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Đơn xin thôi làm tuyên truyền viên
pháp luật được gửi tới công chức Tư pháp - Hộ tịch để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định cho thôi
làm tuyên truyền viên pháp luật,
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Danh sách những người thuộc trường hợp
quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp (mẫu số 05 ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Kể từ ngày nhận được đề nghị của Trưởng ban công tác Mặt trận, công chức
Tư pháp - Hộ tịch tổng hợp danh sách
những người thuộc trường hợp cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ra quyết định cho
thôi làm tuyên truyền viên pháp luật
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
Danh sách tuyên truyền viên pháp luật
thuộc trường hợp đề nghị cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật (mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp
luật.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc cho thôi làm tuyên truyền viên
pháp luật được thực hiện khi tuyên truyền viên pháp luật thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
- Thực hiện một trong các hành vi bị
cấm theo quy định tại Điều 9 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu
lực pháp luật;
- Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành
vi dân sự;
- Không còn uy tín trong cộng đồng
dân cư.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật
năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày
04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phổ biến, giáo dục pháp luật
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày
18/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn
nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật
và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật.
- Quyết định số 1021/QĐ-BTP ngày
05/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ
tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phổ biến, giáo
dục pháp luật thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu số: 05CVPL
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)
Ủy
ban MTTQ xã, phường, thị trấn
Ban công tác MTTQ thôn, bản, tổ dân phố
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng … năm……
|
DANH
SÁCH TUYÊN TRUYỀN PHÁP LUẬT THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ CHO THÔI LÀM TUYÊN
TRUYỀN VIÊN
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Chức
vụ, chức danh và đơn vị công tác (nếu có)
|
Địa
chỉ liên hệ
|
Quyết định công
nhận tuyên truyền viên pháp luật (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng,
năm ban hành Quyết định)
|
Lý
do thôi làm tuyên truyền viên
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng ban công
tác mặt trận thôn, bản, tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. Lĩnh vực Hòa giải cơ sở:
1. Bầu hòa giải viên. Mã số hồ sơ
T-BPC-281416-TT
a) Trình tự thực hiện:
a.1)
Chuẩn bị bầu hòa giải viên (thôn, làng, bản, khu phố, ấp, phum, sóc, cụm dân cư,... sau đây
gọi chung là thôn)
- Trong thời hạn 20 ngày, trước ngày
dự kiến bầu hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn,
tổ trưởng tổ dân phố, đại diện các tổ chức thành viên của
Mặt trận dự kiến những người được bầu làm hòa giải viên;
thống nhất thời gian bầu hòa giải viên; quyết định hình thức
bầu hòa giải viên; quyết định danh sách Tổ bầu hòa giải
viên do Trưởng ban công tác Mặt trận làm
tổ trưởng, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm phó tổ trưởng, một số trưởng
các chi, tổ, hội của thôn, tổ dân phố là thành viên.
Tổ bầu hòa giải viên lập danh sách những
người dự kiến bầu làm hòa giải viên (sau đây gọi tắt là
danh sách bầu hòa giải viên) sau khi đã trao đổi, động viên và nhận được sự đồng ý của những người được giới thiệu bầu làm hòa giải viên.
Trường hợp thành lập Tổ hòa giải mới,
danh sách bầu hòa giải viên ít nhất bằng với số lượng hòa
giải viên đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định,
trong đó có hòa giải viên nữ. Đối với vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số,
danh sách bầu hòa giải viên phải có người dân tộc thiểu số;
+ Danh sách bầu hòa giải viên được
thông báo công khai tại thôn, tổ dân phố
trong thời hạn 07 ngày, trước ngày bầu hòa giải viên. Trường hợp có ý kiến phản ánh về danh sách bầu hòa giải viên, thì
Trưởng ban công tác Mặt trận xem xét,
giải quyết.
a.2) Tổ chức bầu hòa giải viên
- Việc bầu hòa giải viên bằng hình thức
biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc họp được
tiến hành khi có trên 50% đại diện các hộ gia đình trong
thôn, tổ dân phố trở lên tham dự và thực hiện như sau:
Đại diện Tổ bầu hòa giải viên giới
thiệu danh sách Tổ bầu hòa giải viên; tiêu chuẩn của hòa
giải viên; danh sách bầu hòa giải viên; thống nhất hình thức bầu hòa giải viên
tại cuộc họp.
Trường hợp bầu hòa giải viên bằng
hình thức biểu quyết công khai, Tổ bầu hòa giải viên trực tiếp đếm số người biểu
quyết và lập biên bản về kết quả biểu quyết (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật
về hòa giải ở cơ sở - sau đây gọi tắt là Nghị quyết liên tịch
số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Trường hợp bầu hòa giải viên bằng
hình thức bỏ phiếu kín, Tổ bầu hòa giải viên làm nhiệm vụ phát phiếu, phổ biến
quy chế bỏ phiếu, thu nhận phiếu và kiểm phiếu ngay sau khi kết thúc việc bỏ
phiếu với sự có mặt chứng kiến của ít nhất 01 đại diện hộ gia đình không có
thành viên trong danh sách bầu hòa giải viên; lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
- Việc bầu hòa giải viên bằng hình thức
phát phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình trong thôn, Tổ dân phố được thực hiện như
sau:
Tổ bầu hòa giải viên phát phiếu bầu đến
các hộ gia đình, thu nhận lại phiếu bầu và kiểm phiếu với sự có mặt chứng kiến
của ít nhất 01 đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu hòa giải viên, lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
a.3) Đề nghị và xem xét, quyết định
công nhận hòa giải viên
- Trường hợp kết quả bầu hòa giải
viên đáp ứng yêu cầu quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Luật Hòa giải
ở cơ sở, Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách người được đề nghị công nhận
là hòa giải viên (Mẫu số 06 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN) kèm theo
biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên gửi
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách người được đề nghị công nhận
hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã xem xét, quyết định;
- Trường hợp số người được đề nghị
công nhận là hòa giải viên lấy theo kết quả bỏ phiếu từ cao xuống thấp nhiều
hơn số lượng hòa giải viên được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định thì Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những
người được đề nghị công nhận, trong đó bao gồm những người có số phiếu bằng
nhau gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét, quyết định;
- Việc bầu lại hòa giải viên được thực
hiện trong trường hợp kết quả bầu không có người nào đạt
trên 50% đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý. Việc bầu bổ sung
hòa giải viên được thực hiện trong trường hợp
kết quả bầu không đủ số lượng hòa giải viên để thành lập Tổ hòa giải theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Trường hợp tổ hòa giải đã được
thành lập đủ số lượng hòa giải viên theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, nhưng chưa có hòa giải
viên nữ hoặc hòa giải viên là người dân tộc thiểu số theo quy định tại Khoản 1
Điều 12 của Luật Hòa giải ở cơ sở, thì Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Trưởng ban công tác Mặt trận, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định
việc bầu bổ sung hòa giải viên nữ hoặc hòa giải viên là người dân tộc thiểu số;
- Nếu việc bầu lại hoặc bầu bổ sung
hòa giải viên không đạt kết quả, thì Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Trưởng ban
công tác Mặt trận, căn cứ vào yêu cầu thực tiễn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định số
lượng, thành phần tổ hòa giải.
b) Cách thức thực hiện: Việc bầu hòa giải viên được tiến hành bằng một trong các hình thức sau
đây:
- Biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu
kín tại cuộc họp đại diện các hộ gia đình;
- Phát phiếu lấy ý kiến các hộ gia
đình.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Danh sách người được đề nghị công
nhận là hòa giải viên.
+ Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về
kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
f) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Trưởng ban Công tác Mặt trận chủ trì
phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố, đại diện các tổ chức
thành viên của Mặt trận tại thôn, tổ dân phố, đại diện hộ
gia đình trong thôn, tổ dân phố.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Không
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận hòa giải viên.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Người được bầu làm hòa giải viên phải
là công dân Việt Nam thường trú tại cơ sở, tự nguyện tham gia hoạt động hòa giải
và có các tiêu chuẩn sau đây:
+ Có phẩm chất đạo đức tốt; có uy tín
trong cộng đồng dân cư;
+ Có khả năng thuyết phục, vận động
Nhân dân; có hiểu biết pháp luật.
- Người được đề nghị công nhận là hòa
giải viên phải đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013.
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
- Quyết định số 3404/QĐ-BTP ngày
18/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính mới ban hành
trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
2. Bầu tổ trưởng tổ hòa giải. Mã số
hồ sơ: T-BPC-281415
a) Trình tự thực hiện:
a.1) Tổ
chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải:
Cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải do
Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì và được thực hiện như sau:
- Hòa giải viên tham dự cuộc họp thống
nhất danh sách những người được giới thiệu bầu làm tổ trưởng
tổ hòa giải, lựa chọn hình thức bầu, thống nhất danh sách Tổ kiểm phiếu trong trường hợp
bầu bằng hình thức bỏ phiếu kín;
- Trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải
bằng hình thức biểu quyết công khai thì Trưởng ban công tác Mặt trận đếm số người
biểu quyết, lập biên bản về kết quả biểu quyết (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN);
- Trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải
bằng hình thức bỏ phiếu kín thì Tổ kiểm phiếu làm nhiệm vụ phát phiếu, phổ biến
quy chế bỏ phiếu, thu nhận phiếu và tiến hành kiểm phiếu tại nơi bỏ phiếu ngay
sau khi kết thúc việc bỏ phiếu; lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
a.2) Đề nghị và xem xét, công nhận tổ trưởng tổ hòa
giải:
Người được đề nghị công nhận là tổ
trưởng tổ hòa giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của
tổ hòa giải đồng ý và là người có số phiếu bầu cao nhất.
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ
chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản
đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu
số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu
quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải được tiến hành bằng
hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết công khai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị công nhận tổ
trưởng tổ hòa giải.
+ Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về
kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trưởng ban công tác Mặt trận, hòa giải
viên của tổ hòa giải.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Không
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận tổ trưởng tổ hòa giải.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải được
thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Thành lập tổ hòa giải mới;
- Tổ trưởng tổ hòa giải thôi làm hòa
giải viên, thôi làm tổ trưởng tổ hòa giải hoặc không thể
tiếp tục làm tổ trưởng tổ hòa giải.
Người được đề nghị công nhận là tổ trưởng tổ hòa giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của
tổ hòa giải đồng ý và là người có số phiếu bầu cao nhất.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013.
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
- Quyết định số 3404/QĐ-BTP ngày
18/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính mới ban hành
trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp.
3. Thôi làm hòa giải viên. Mã số hồ
sơ: T-BPC-281414-TT
a) Trình tự thực hiện:
Tổ trưởng tổ hòa giải đề nghị Trưởng
ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản
đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận
được đề nghị của tổ trưởng Tổ hòa giải về việc thôi làm hòa giải viên, Trưởng
ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng dân phố xem
xét, xác minh, làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Đối với trường hợp thôi làm hòa giải
viên theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật Hòa giải ở cơ sở,
nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ
hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố
không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải, thì Trưởng
ban công tác Mặt trận thông báo với tổ trưởng tổ hòa giải, nêu rõ lý do không đồng
ý, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã xem xét, quyết định (Mẫu số 09
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Trường hợp thôi làm hòa giải viên đối với tổ trưởng tổ
hòa giải thì Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng
thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết
định.
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản đề nghị ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải
viên.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công tác
Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Không
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thôi làm hòa giải viên.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Việc thôi làm hòa giải viên được thực
hiện trong các trường hợp sau đây:
- Theo nguyện vọng của hòa giải viên;
- Hòa giải viên không còn đáp ứng một
trong các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Luật Hòa giải
ở cơ sở;
- Vi phạm nguyên tắc tổ chức, hoạt động
hòa giải ở cơ sở theo quy định tại Điều 4 của Luật Hòa giải ở cơ sở hoặc không có điều kiện tiếp tục làm hòa giải viên do bị xử
lý vi phạm pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013.
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
- Quyết định số 3404/QĐ-BTP ngày
18/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính mới ban hành
trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
4. Thanh toán thù lao cho hòa giải
viên. Mã số hồ sơ: T-BPC-281413-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ trưởng tổ hòa giải lập hồ sơ đề
nghị thanh toán thù lao cho hòa giải viên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp xã xem xét, quyết định và trả thù lao cho hòa giải viên thông qua tổ
hòa giải; trường hợp quyết định không thanh toán cho hòa giải viên thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Tổ hòa giải thực hiện trả thù lao
cho hòa giải viên theo quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp xã trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được thù lao.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị thanh toán thù lao của
hòa giải viên có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa giải
viên; tên, địa chỉ tổ hòa giải; số tiền đề nghị thanh
toán; nội dung thanh toán (có danh sách các vụ, việc trong trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều
vụ, việc); chữ ký của hòa giải viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải.
Xuất trình Sổ
theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở để đối chiếu khi cần thiết.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 08 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
f) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Hòa giải viên.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh toán thù lao
cho hòa giải viên/ hoặc văn bản trả lời trong trường hợp
không thanh toán.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Vụ, việc được tiến hành hòa giải và
đã kết thúc theo quy định tại Điều 23 của Luật Hòa giải ở cơ sở;
- Hòa giải viên không vi phạm nghĩa vụ
quy định tại Điều 10 Luật Hòa giải ở cơ sở.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013.
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP.
- Quyết định số 3404/QĐ-BTP ngày
18/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính mới ban hành
trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp./.