ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
24/2020/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
15 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Công văn số 2468-CV/TU ngày
06/10/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô
tô chuyên dùng;
Căn cứ Công văn số 229/HĐND-KTNS
ngày 11/8/2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc tiêu chuẩn, định
mức xe ô tô chuyên dùng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng,
phạm vi điều chỉnh và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng
1. Phạm vi điều chỉnh:
- Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Quy định này không điều chỉnh đối với
xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm
vụ đặc thù quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
ngày 11/01/2019 của Chính phủ và xe ô tô chuyên dùng tại đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
2. Đối tượng áp dụng:
Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản
Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách đảm bảo kinh phí hoạt động,
đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi
là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
3. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô
chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo Phụ lục chi tiết
đính kèm.
Điều 2. Nguyên tắc
trang bị, sử dụng và mức giá mua xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô
tô chuyên dùng quy định tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch
trang bị, mua sắm, điều chuyển và bố trí xe chuyên dùng phục vụ công tác; quản
lý, sử dụng và xử lý xe ô tô.
2. Việc trang bị xe ô tô chuyên dùng
để phục vụ công tác cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn,
định mức quy định. Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô chuyên dụng vào việc riêng;
trao đổi, cho mượn, điều chuyển hoặc hình thức khác cho bất kỳ cơ quan, tổ chức,
đơn vị và cá nhân nào nếu không được phép của cơ quan có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật.
3. Xe ô tô chuyên dùng trang bị cho
các cơ quan, tổ chức, đơn vị được thực hiện từ nguồn xe điều chuyển (nếu có).
Trường hợp không có xe điều chuyển thì thực hiện mua mới.
4. Giá mua xe ô tô chuyên dùng
Giá mua xe ô tô chuyên dùng do UBND tỉnh
quyết định (sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh)
phù hợp với giá bán trên thị trường tại thời điểm mua.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
- Tham mưu UBND tỉnh thực hiện mua mới,
thu hồi, điều chuyển, thanh lý xe ô tô chuyên dùng theo thẩm quyền quy định. Hướng
dẫn việc trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị theo quy định tại Quyết định này.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
tổ chức, đơn vị thực hiện việc sắp xếp, xử lý xe ô tô chuyên dùng trình cấp có
thẩm quyền quyết định theo quy định.
2. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị và địa phương:
- Ban hành quy chế sử dụng xe ô tô
thuộc phạm vi quản lý, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả trên cơ sở các nguyên tắc tại
Quyết định này.
- Thực hiện việc bố trí, sử dụng xe ô
tô chuyên dùng đúng tiêu chuẩn, định mức.
- Hàng năm các cơ quan, tổ chức, đơn
vị trách nhiệm báo cáo tình hình quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng về Sở Tài
chính để tổng hợp báo cáo theo quy định.
- Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc; các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các địa phương có văn bản
gửi Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 4. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 25/10/2020 và thay thế Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày
29/3/2016 của UBND tỉnh việc quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng
trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh; Giám đốc Kho bạc
nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy (8/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Trung tâm Tin học tỉnh;
- Lưu VT, TM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
|
STT
|
Tên đơn vị
|
Số lượng (Chiếc)
|
Chủng loại
|
Mục đích sử dụng
|
01
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Tối đa 02 (01 xe bán tải; 01 xe trên 16 chỗ ngồi)
|
- Xe bán tải, 02 cầu;
- Xe trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi.
|
Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai;
phục vụ an ninh quốc phòng; nhiệm vụ chính trị, kinh tế-xã hội tại địa
phương; Đưa đón phục vụ đại biểu.
|
02
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
Tối đa 01 xe
|
Xe trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi
|
Phục vụ đưa đón Đại biểu HĐND thực hiện chức năng
giám sát tại địa phương, đơn vị
|
03
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
- Văn phòng UBND tỉnh
|
Tối đa 01 xe Tối đa 01 xe
|
- Xe bán tải, 02 cầu
- Xe bán tải, 02 cầu
|
- Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai;
phục vụ an ninh quốc phòng; nhiệm vụ chính trị, kinh tế-xã hội tại địa phương
- Phục vụ công tác xúc tiến thương mại ở vùng xa.
Vận chuyển hàng hóa tham gia các Hội chợ quảng bá sản phẩm tại các tỉnh với
các tỉnh thành trong nước và thị trường Lào, Thái Lan
|
04
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải, 02 cầu
|
Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai
(Xe phòng chống lụt bão)
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải
|
Kiểm tra phòng chống dịch
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải
|
Kiểm tra phòng chống dịch
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Tối đa 05 xe
|
Xe bán tải, 02 cầu
|
Phòng chống cháy rừng; bảo vệ và phát triển rừng
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải
|
Phục vụ công tác phát triển nông thôn tại các
vùng sâu, vùng xa
|
Chi cục Thủy lợi
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải, 02 cầu
|
Phòng chống lụt bão; công tác quản lý đê điều, hồ
đập
|
|
Chi cục Thủy sản
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải
|
Phục vụ công tác quản lý nhà nước về nuôi trồng
thủy sản
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy Sản
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải
|
Phục vụ công tác quản lý nhà nước về nông lâm sản
và thủy sản
|
Hạt kiểm lâm các huyện, thị xã và thành phố; Đội
kiểm lâm cơ động
|
Tối đa 01 xe/ đơn vị
|
Xe bán tải, 02 cầu
|
Phòng chống cháy rừng; bảo vệ và phát triển rừng
|
Các Ban quản lý khu bảo tồn thiên nhiên
|
Tối đa 01 xe/ đơn vị
|
Xe bán tải, 02 cầu
|
Phòng chống cháy rừng; bảo vệ và phát triển rừng
|
Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường
nông thôn
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải
|
Phục vụ Chương trình nước sạch nông thôn
|
Trung tâm Giống cây trồng, vật nuôi
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải
|
Phục vụ hoạt động sự nghiệp cây trong, vật nuôi.
|
Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải, 02 cầu
|
Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
Trung tâm Điều tra, Quy hoạch thiết kế nông lâm
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải, 02 cầu
|
Phục vụ hoạt động sự nghiệp nông lâm nghiệp
|
Các Ban quản lý rừng phòng hộ
|
Tối đa 01 xe/ đơn vị
|
Xe bán tải, 02 cầu
|
Phòng chống cháy rừng; bảo vệ và phát triển rừng
phòng hộ
|
Trung tâm Khuyến nông
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải
|
Phục vụ hoạt động sự nghiệp và các Chương trình mục
tiêu quốc gia về khuyên nông
|
Trường Trung cấp nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
Tối đa 01 xe
|
Xe trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi.
|
Phục vụ đưa đón giảng viên, sinh viên đi thực tế,
thực tập; Phục vụ hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo
|
Trung tâm Giống thủy sản
|
Tối đa 01 Xe
|
Xe bán tải
|
Phục vụ hoạt động sự nghiệp giống thủy sản
|
Ban quản lý Cảng cá
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải
|
Phục vụ hoạt động hậu cần cảng cá
|
|
Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải
|
Phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, quản lý các
công trình xây dựng nông nghiệp
|
05
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh
|
Tối đa 02 (01 xe bán tải; 01 xe trên 16 chỗ ngồi)
|
- Xe bán tải;
- Xe trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi.
|
Phục vụ hoạt động sự nghiệp của Trung tâm; chiếu
phim lưu động.
|
Đoàn Nghệ thuật truyền thống
|
Tối đa 02 (01 xe tải; 01 xe trên 16 chỗ ngồi)
|
- Xe tải (Xe tải thùng kết hợp sân khấu lưu động);
- Xe trên 16 chỗ ngồi.
|
Phục vụ chở diễn viên, thiết bị phục vụ biểu diễn
nghệ thuật truyền thống.
|
Trung tâm Huấn luyện Thi đấu thể dục thể thao
|
Tối đa 01 xe
|
Xe trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi.
|
Phục vụ chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu
|
Thư viện tỉnh
|
Tối đa 01 xe
|
Xe ô tô tải (tải thùng)
|
Phục vụ công tác thư viện lưu động
|
06
|
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
Theo nhu cầu thực tế
|
- Xe ô tô chuyên dùng truyền hình lưu động HD/4K;
- Xe bán tải, 02 cầu;
- Xe trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi.
|
Phục vụ truyền hình lưu động; tác nghiệp của
phóng viên, biên tập.
|
07
|
Sở Giao thông vận tải
|
Thanh tra giao thông
|
Tối đa 02 xe
|
Xe bán tải
|
Phục vụ thanh tra giao thông
|
Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng giao thông
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải, 02 cầu.
|
Phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, quản lý các
công trình xây dựng giao thông
|
Các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành giao thông (Trường
Trung cấp nghề Giao thông vận tải, Trạm kiểm tra tải trọng xe,...)
|
Theo nhu cầu thực tế
|
- Xe bán tải;
- Xe tải;
- Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng để dạy lái,
cân tải trọng xe,...
|
Phục vụ tập lái, dạy lái: xe chuyên dùng khác phục
vụ sự nghiệp ngành giao thông,...)
|
08
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải
|
Phục vụ công tác kiểm tra, lấy mẫu giám định và chỉ
đạo công tác đo lường chất lượng
|
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Quảng Trị
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải
|
Phục vụ sự nghiệp công tác đo lường chất lượng
|
Trung tâm Nghiên cứu, ứng dụng và Thông tin
KH&CN
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải, 02 cầu
|
Phục vụ công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học và
công nghệ
|
09
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trung tâm Điều dưỡng người có công và Bảo trợ xã
hội
|
Tối đa 01 xe
|
Xe trên 16 chỗ ngồi đến 29 cho ngồi.
|
Phục vụ đưa đón đối tượng người có công và các đối
tượng thuộc diện bảo trợ xã hội
|
Nhà đón tiếp Thân nhân liệt sỹ
|
Tối đa 02 xe
|
Xe trên 16 chỗ ngồi đến 29 cho ngồi.
|
Đưa đón gia đình thân nhân liệt sỹ đi tìm mộ liệt
sỹ
|
Trường Trung cấp nghề
|
Tối đa 01 xe
|
Xe trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi.
|
Đưa đón giảng viên, sinh viên đi thực tế, thực tập
|
Ban quản lý Nghĩa trang Quốc gia Trường Sơn
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải
|
Phục vụ công tác quản trang
|
Ban quản lý Nghĩa trang Quốc gia Đường 9
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải
|
Phục vụ công tác quản trang
|
10
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải
|
Phục vụ công tác kiểm tra, chỉ đạo phòng ngừa sự cố
trong khai thác tài nguyên và khoáng sản
|
Trung tâm Quan trắc tài nguyên và Môi trường
|
Tối đa 02 xe
|
- 01 xe bán tải;
- 01 xe bản tải gắn cố định các thiết bị chuyên
dùng phục vụ quan trắc, cảnh báo môi trường,...
|
Phục vụ công tác sự nghiệp quan trắc và kỹ thuật
môi trường
|
Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải
|
Phục vụ công tác sự nghiệp kỹ thuật Tài nguyên và
Môi trường
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải
|
Phục vụ công tác kiểm tra, giám sát các công
trình hạ tầng kỹ thuật liên quan đến mục đích phát triển quỹ đất.
|
11
|
Sở Xây dựng
|
Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải
|
Phục vụ hoạt động sự nghiệp về lĩnh vực Quy hoạch
và xây dựng; Phục vụ vận chuyển máy móc, trang thiết bị kiểm định xây dựng
|
12
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trung tâm công nghệ Thông tin và Truyền thông
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải
|
Phục vụ nhiệm vụ ứng cứu mạng máy tính khẩn cấp
và xử lý, khắc phục an toàn thông tin, thiết bị công nghệ thông tin
|
13
|
Sở Nội vụ
|
Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải
|
Thu tập, vận chuyển tài liệu từ các cơ quan, đơn vị,
địa phương trong và ngoài tỉnh
|
14
|
Sở Công Thương
|
Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công
nghiệp
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải
|
Phục vụ công tác phát triển công nghiệp nông thôn
miền núi, vùng xa theo chương trình khuyến công quốc gia và địa phương, Lưu động
kết nối cung cầu, tham gia Hội chợ quảng bá sản phẩm công nghiệp của tỉnh với
các tỉnh thành trong nước và thị trường Lào, Thái Lan
|
15
|
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
|
|
|
Ban quản lý Đầu tư và xây dựng khu kinh tế
|
Tối đa 01 chiếc
|
Xe bán tải
|
Phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, quản lý các
công trình xây dựng trong khu kinh tế
|
Trung tâm quản lý và khai thác cơ sở hạ tầng Khu
công nghiệp, Khu kinh tế
|
Tối đa 01 chiếc
|
Xe bán tải
|
Phục vụ công tác quản lý và kiểm tra, giám sát cơ
sở hạ tầng Khu công nghiệp, Khu kinh tế
|
16
|
Trường Chính trị Lê Duẩn
|
Tối đa 01 xe
|
Xe trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi.
|
Đưa đón giảng viên, sinh viên đi thực tế, thực tập
|
17
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình dân dụng và công nghiệp tỉnh
|
Tối đa 01 chiếc
|
Xe bán tải
|
Phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, quản lý các công
trình xây dựng dân dụng và công nghiệp
|
18
|
Ban An toàn giao thông tỉnh
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải
|
Phục vụ thanh tra giao thông
|
19
|
Hội Chữ thập đỏ tỉnh
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải, 02 cầu
|
Phục vụ công tác trợ cấp khi thiên tai và công tác
từ thiện
|
20
|
Nhà Thiếu nhi tỉnh
|
Tối đa 01 xe
|
Xe trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi.
|
Phục vụ hoạt động Nhà thiếu nhi
|
21
|
Trường Cao đẳng sư phạm
|
Tối đa 01 xe
|
Xe trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi.
|
Đưa đón giảng viên, sinh viên đi thực tế, thực tập
|
22
|
UBND các huyện, thị xã và thành phố
|
|
|
|
|
Văn phòng HĐND & UBND các huyện, thị xã và
thành phố
|
Tối đa 01 chiếc
|
Xe bán tải, 02 cầu
|
Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai; phục
vụ an ninh quốc phòng; nhiệm vụ chính trị, kinh tế-xã hội tại địa phương
|
Các đơn vị sự nghiệp cấp huyện
|
Theo nhu cầu thực tế
|
- Xe cuốn, ép rác;
- Xe tải;
- Xe bán tải;
- Xe phát thanh truyền hình lưu động
|
Xe thu gom vận chuyển, xử lý rác thải, xe phun nước,
xe quét đường hoạt động sự nghiệp môi trường; Xe thanh tra giao thông, trật tự
đô thị; Xe thông tin, tuyên truyền lưu động,...
|
23
|
Công ty TNHH MTV QLKTCT thủy lợi Quảng Trị
|
Tối đa 01 chiếc
|
Xe bán tải, 02 cầu
|
Phục vụ công tác quản lý, khai thác công trình thủy
lợi.
|