Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về bảng điểm các khối thi đua do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu 24/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/06/2011
Ngày có hiệu lực 01/07/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Nguyễn Chí Dũng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2011/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 21 tháng 6 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG ĐIỂM CÁC KHỐI THI ĐUA THUỘC TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1109/TTr-SNV ngày 16 tháng 6 năm 2011 và Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 593/BC-STP ngày 30 tháng 5 năm 2011,

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số 3281/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng điểm các khối thi đua tỉnh năm 2006.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Chí Dũng

 

BẢNG ĐIỂM CÁC KHỐI THI ĐUA THUỘC TỈNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

A. BẢNG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

I. Thực hiện các chỉ tiêu chính về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh: 750 điểm

STT

CHỈ TIÊU

Đơn vị tính

Kế hoạch

Thực hiện

Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch

1

2

3

4

5

6

1

Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các ngành

%

 

 

70

2

Kết quả chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, xây dựng, dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp:

- Công nghiệp, xây dựng

- Nông nghiệp

- Thương mại, dịch vụ

%

 

 

60

 

 

25

20

15

3

Tổng thu ngân sách

tỷ đồng

 

 

70

4

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đảm bảo tiến độ theo kế hoạch:

- Từ nguồn ngân sách tỉnh

- Từ nguồn ngân sách địa phương

- Đóng góp của nhân dân

tỷ đồng

 

 

30

 

10

10

10

5

Xây dựng nông thôn mới:

- Nông nghiệp

- Nông thôn

- Nông dân

theo tiêu chí

 

 

60

25

20

15

6

Giảm tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên

%

 

 

35

7

Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới

%

 

 

45

8

Giải quyết việc làm:

- Số lao động được tạo việc làm mới

- Số lao động mới đã qua đào tạo

 

nghìn người

 

 

40

25

15

9

Thực hiện cải cách hành chính:

- Thực hiện tốt

- Thực hiện khá

- Thực hiện đạt yêu cầu

 

 

 

 

 

40

40

25

10

10

Giáo dục - Đào tạo

 

 

 

50

- Nâng cao chất lượng giáo dục (Tiểu học, Trung học cơ sở):

 

 

 

30

+ Tỷ lệ huy động học sinh tiểu học trong độ tuổi đến trường.

%

 

 

10

+ Giảm tỷ lệ học sinh bỏ học các cấp so với năm trước.

%

 

 

10

+ Tỷ lệ số học sinh lên lớp tăng so với năm học trước;

%

 

 

10

- Số trường đạt chuẩn quốc gia;

trường

 

 

10

- Số xã, phường đạt chuẩn quốc gia về phổ cập Trung học cơ sở và phổ cập Trung học phổ thông.

 

 

 

10

11

Y tế

 

 

 

45

- Số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế:

 

 

 

15

+ Đạt 100%

%

 

 

15

+ Dưới 100%

 

 

 

10

- Thực hiện phòng chống dịch bệnh, dập dịch cho người và vật nuôi, an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường theo đúng quy định của tỉnh và Chính phủ:

xã, phường

thị trấn

 

 

15

+ Tốt

 

 

 

15

+ Khá

 

 

 

10

- Tỷ lệ trẻ em được tiêm chủng theo chương trình quốc gia:

%

 

 

15

+ Đạt 100%

 

 

 

15

+ Dưới 100%

 

 

 

10

12

Văn hoá, thể dục - thể thao

 

 

 

45

- Số thôn, khu phố, bản được công nhận đạt tiêu chuẩn văn hoá:

thôn, khu phố

 

 

15

+ Đạt 100%

 

 

 

15

+ Dưới 100%

 

 

 

10

- Số hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hoá:

gia đình

 

 

15

+ Đạt 100%

%

 

 

15

+ Dưới 100%

 

 

 

10

- Tổ chức các giải thi đấu thể thao

giải

 

 

 

- Làm tốt công tác quản lý Nhà nước về các hoạt động văn hoá thể thao, du lịch truyền thông, phát triển các phong trào văn hoá văn nghệ quần chúng, phong trào thể dục thể thao:

 

 

 

15

+ Tốt

 

 

 

15

+ Khá

 

 

 

10

13

An ninh, trật tự, an toàn xã hội

1. Giữ gìn tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội:

- Giảm số vụ cháy nổ và mức độ thiệt hại so với năm trước

- Giảm số vụ phạm pháp hình sự so với năm trước, không có trọng án

- Giảm tai nạn giao thông so với năm trước trên cả ba mặt: số vụ, số người chết, số người bị thương

2. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc:

- Tốt

- Khá

- Trung bình

xã, phường,

thị trấn

 

 

40

25

5

10


10


15

15

10

5

14

Quốc phòng

- Thực hiện tuyển quân đạt chỉ tiêu không có quân đào ngũ, chống lệnh:

+ Đạt chỉ tiêu nhưng có quân đào ngũ hoặc chống lệnh

+ Không đạt chỉ tiêu

- Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ và dự bị động viên đúng quy định:

+ Tốt

+ Khá

- Làm tốt công tác huấn luyện, diễn tập, trực sẵn sàng chiến đấu:

+ Tốt

+ Khá

- Giáo dục bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho các đối tượng đạt chỉ tiêu kế hoạch:

+ Tốt

+ Khá

 

 

 

40

10


7

0

10


10

7

10


10

7

10


10

7

15

Xây dựng xã, phường, thị trấn tiên tiến

- Xã, phường, thị trấn đạt tiên tiến đạt từ 70% trở lên

- Xã, phường, thị trấn đạt tiến tiến đạt từ 55% đến 69%

- Xã, phường, thị trấn đạt tiến tiến dưới 55%

xã,

phường,

thị trấn

 

 

30

30

15

05

16

Xây dựng TCCS Đảng trong sạch vững mạnh

- Số TCCS Đảng trực thuộc đạt trong sạch vững mạnh

- Số TCCS Đảng đạt khá

- Số TCCS Đảng đạt trung bình

- Số TCCS Đảng yếu kém

chi bộ, đảng bộ cơ sở

 

 

50

 

Cách tính điểm:

1. Chỉ tiêu (1), (2), (3): nếu vượt kế hoạch năm thì cứ 1% vượt được cộng 05 điểm, không đạt thì cứ 1% giảm trừ 05 điểm.

2. Chỉ tiêu (4), (5), (6), (7), (8), (10): nếu đạt 100% kế hoạch chấm điểm chuẩn, nếu không đạt chấm 80% mức điểm chuẩn cụ thể cho từng nội dung.

3. Chỉ tiêu (16): tăng 01% tổ chức cơ sở Đảng đạt trong sạch vững mạnh so kế hoạch cộng 5 điểm, giảm 01 tổ chức cơ sở Đảng đạt trong sạch vững mạnh so kế hoạch trừ 05 điểm; tăng 01 tổ chức cơ sở Đảng trung bình so kế hoạch trừ 10 điểm. Có tổ chức cơ sở đảng yếu kém trừ 10 điểm.

4. Huyện, thành phố trong năm có 01 học sinh giỏi cấp tỉnh được cộng 02 điểm, 01 học sinh giỏi quốc gia được cộng 05 điểm, quốc tế được cộng 10 điểm.

II. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm

STT

NỘI DUNG

Số điểm ứng với mỗi nội dung

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu kém

1

2

3

4

5

6

1

Tổ chức phát động thi đua, chia cụm thi đua, ký kết giao ước thi đua, đăng ký thi đua theo đúng quy định.

30

15

10

0

2

Ban hành các văn bản chỉ đạo về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn chỉ thị của Thành ủy, Huyện ủy, Ủy ban nhân dân, quyết định, kế hoạch của Ủy ban nhân dân, hướng dẫn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng.

30

20

10

0

3

Triển khai thực hiện các văn bản của tỉnh và của trung ương về công tác thi đua, khen thưởng.

25

20

10

0

4

Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác thi đua, khen thưởng cho các xã, phường, thị trấn, cơ quan ban ngành huyện, thành phố

20

10

 

 

5

Tổ chức kiểm tra, đôn đốc các phong trào thi đua theo định kỳ 6 tháng và theo chuyên đề sau kiểm tra có biện pháp chấn chỉnh thúc đẩy phong trào thi đua phát triển

25

15

10

0

6

Sơ kết các đợt thi đua, tổng kết thi đua

30

20

10

0

7

Xây dựng nhân rộng các điển hình tiên tiến, nhân tố mới:

- Trong chỉ đạo có chọn điểm, lĩnh vực trọng tâm;

- Có kế hoạch bồi dưỡng các cá nhân, tập thể điển hình để nêu gương trong đơn vị.

40

20

10

0

8

Đổi mới tổ chức và cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng:

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng;

- Có bố trí cán bộ chuyên trách thi đua, khen thưởng (có văn bản phân công cụ thể);

- Có quy chế hoạt động và thực hiện tốt quy chế hoạt động Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.

20


5

10


5

 

0

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

9

Thực hiện chế độ báo cáo thi đua và công tác khen thưởng theo quy định:

- Thực hiện tốt công tác lưu trữ hồ sơ tài liệu khen thưởng;

- Thực hiện báo cáo hồ sơ khen thưởng có chất lượng, đúng thời gian quy định.

30


15


15

20


10


10

10


5


0

0


0


0

Cách tính điểm:

1. Chấm điểm tốt nếu các chỉ tiêu đạt yêu cầu chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Chấm điểm khá nếu 2/3 các nội dung của chỉ tiêu triển khai kết quả đạt khá, không có chỉ tiêu không đạt.

[...]