Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Hưng Yên

Số hiệu 17/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/10/2012
Ngày có hiệu lực 01/01/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Nguyễn Khắc Hào
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2012/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 08 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN VÀ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO CỦA TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;

Căn cứ Thông tư liên tịch: số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg; số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;

Căn cứ kết luận của Chủ tịch tại cuộc họp giao ban Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh ngày 24/9/2012;

Theo đề nghị của liên ngành Văn hoá, Thể thao và Du lịch - Tài chính tại Tờ trình số 136/TTr-SVHTTDL-STC ngày 21/9/2012 về việc thực hiện chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Hưng Yên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng áp dụng

1. Vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển thể dục thể thao cấp tỉnh.

2. Giáo viên, học sinh Trường Nghiệp vụ Thể dục thể thao cấp tỉnh.

3. Học sinh các đội tuyển tham gia các giải quốc gia, Hội khoẻ Phù Đổng toàn quốc.

4. Vận động viên, huấn luyện viên các đội của ngành, huyện, thành phố trong tỉnh.

5. Vận động viên khuyết tật.

6. Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các tiểu ban chuyên môn Đại hội thể dục thể thao, giải thể thao các cấp.

7. Trọng tài, giám sát, thư ký điều hành các trận đấu; Công an, y tế, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.

Điều 2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên

1. Chế độ dinh dưỡng trong tập luyện thường xuyên (đồng/người/ngày) đối với vận động viên, huấn luyện viên tại Trường Nghiệp vụ Thể dục thể thao tỉnh. (Trừ những ngày lễ, tết):

- Vận động viên cấp kiện tướng, cấp 1; VĐV đội Bóng chuyền hạng A1, đội mạnh: 120.000đ;

- Vận động viên không có đẳng cấp: 80.000đ;

- Huấn luyện viên: 100.000đ.

2. Chế độ bồi dưỡng huấn luyện viên, vận động viên (đồng/người/ngày) đối với các lớp nghiệp dư nâng cao của tỉnh, thời gian hưởng tối đa không quá 3 ngày một tuần:

- Huấn luyện viên: 100.000đ;

- Vận động viên: 30.000đ.

3. Chế độ dinh dưỡng, tiền công (đồng/người/ngày) đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập luyện, tập trung thi đấu các giải thể thao khu vực, toàn quốc; vận động viên khuyết tật thuộc địa phương quản lý khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn và thi đấu:

TT

Nội dung

Tiền ăn tập luyện

Tiền ăn thi đấu

1

Đội tuyển tỉnh

150.000đ

200.000đ

2

Đội tuyển trẻ tỉnh

120.000đ

150.000đ

3

Đội tuyển năng khiếu các cấp

90.000đ

150.000đ

4

Đội tuyển cấp huyện

90.000đ

120.000đ

5

Đội tuyển năng khiếu cấp huyện

90.000đ

100.000đ

Huấn luyện viên, vận động viên tham gia giải thể thao quần chúng cấp quốc gia; vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển của ngành Giáo dục tham gia tập huấn và thi đấu các giải vô địch và Hội khoẻ Phù Đổng toàn quốc được hưởng chế độ như đội tuyển trẻ cấp tỉnh.

[...]