Quyết định 24/2002/QĐ-UB phê duyệt qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Sóc Sơn giai đoạn 2001 - 2010 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 24/2002/QĐ-UB
Ngày ban hành 26/02/2002
Ngày có hiệu lực 13/03/2002
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Phan Văn Vượng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 24/2002/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2002 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUI HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN SÓC SƠN GIAI ĐOẠN 2001 - 2010

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Chỉ thị số 32/1998/CT-TTg ngày 23/9/1998 của Thủ tướng Chính phủ về công tác qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2010;
Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội quận, huyện của Thành phố về kết quả thẩm định "Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Sóc Sơn giai đoạn 2001 - 2010" tại thông báo số 309/TB-KHĐT ngày 04/12/2001;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND huyện Sóc Sơn tại tờ trình số 82/TT-UB ngày 26/12/2001;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và đầu tư tại tờ trình số 159/TTr-KH&ĐT ngày 25 tháng 2 năm 2002.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1 : Phê duyệt qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Sóc Sơn giai đoạn 2001 - 2010 với những nội dung chủ yếu sau đây :

1. Mục tiêu cơ bản phát triển kinh tế - xã hội huyện Sóc Sơn giai đoạn 2001 - 2010.

 Phát huy mọi nguồn lực và tiềm năng, lợi thế của huyện vào phát triển kinh tế - xã hội; phát triển mạnh công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá; hình thành các khu công nghiệp, khu du lịch, dịch vụ, khu đô thị mới; từng bước xây dựng thành phố Nội Bài; tạo điều kiện để mọi thành phần kinh tế phát triển bình đẳng; xây dựng đời sống văn hoá văn minh, hiện đại đồng thời duy trì thuần phong mỹ tục và văn hoá truyền thống; không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân; đảm bảo an ninh chính trị, củng cố quốc phòng và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.

2. Các chỉ tiêu phát triển chủ yếu.

2.2. Kinh tế

 - Tốc độ tăng giá trị sản xuất bình quân hàng năm giai đoạn 2001 - 2010 : 19 - 20%/năm, trong đó giai đoạn 2001 - 2005 là 15 - 16%/năm và giai đoạn 2006 - 2010 là 22 - 23%/năm.

 - Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế trên địa bàn :

 + Năm 2005 : Công nghiệp mở rộng chiếm 46,12%, Dịch vụ 41,30%; Nông nghiệp 12,58%.

 + Năm 2010 : Công nghiệp mở rộng 59,67%; Dịch vụ 34,38%, Nông nghiệp 5,95%.

 - Tỷ lệ lao động công nghiệp và dịch vụ chiếm trên 60% tổng số lao động trên địa bàn.

2.2. Văn hoá - xã hội :

 - Phấn đấu đến năm 2005 phổ cập trung học phổ thông và tương đương cho 60% đối tượng trong độ tuổi; hoàn thành phổ cập trung học phổ thông và tương đương vào năm 2010.

 - Đến năm 2005 hoàn thành xoá phòng học cấp 4; 70% học sinh tiểu học và 10% học sinh trung học cơ sở học 2 buổi/ngày; phấn đấu có 6 trường tiểu học và 3 trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia.

 - Phấn đấu đến năm 2010, 100% học sinh tiểu học và 50% học sinh trung học cơ sở học 2 buổi/ngày; có khoảng 13 trường tiểu học, 13 trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia.

 - Đảm bảo 100% trẻ em trong độ tuổi được tiêm chủng mở rộng; giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng xuống dưới 17% năm 2005 và dưới 10% năm 2010.

 - Giảm tốc độ tăng dân số tự nhiên xuống khoảng 1,1 % từ năm 2004. Đến năm 2005, dân số huyện khoảng 260.000 người; năm 2010 khoảng 281.600 người.

 - Phấn đấu đến năm 2005, tỷ lệ lao động trẻ em qua đào tạo nghề chiếm 20 - 25%, đến năm 2010, tỷ lệ này đạt 60%.

 - Đến năm 2010 có 85 - 90% gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hoá; giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 5%.

2.3. Đô thị :

 - Xây dựng các tuyến giao thông trên địa bàn huyện, đảm bảo gắn kết với mạng lưới giao thông của Thành phố và quốc gia; Phấn đấu đến năm 2010, tỷ lệ diện tích đất giao thông khoảng 4,08%.

 - Đến năm 2010 có 100% số hộ gia đình được cấp nước sinh hoạt theo tiêu chuẩn 170 lít/người/ngày – đêm; cung cấp đủ nhu cầu nước cho khu vực sản xuất và dịch vụ; giảm tỷ lệ thất thoát xuống dưới 15%.

3. Nhiệm vụ và định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực chủ yếu.

3.1. Phát triển kinh tế :

[...]