Quyết định 2389/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt sửa đổi quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến thí điểm tiếp nhận hồ sơ hoàn toàn qua trực tuyến trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình
Số hiệu | 2389/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/08/2024 |
Ngày có hiệu lực | 20/08/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Phan Phong Phú |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2389/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 20 tháng 08 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1986/TTr-SXD ngày 05/8/2024 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phối hợp tổ chức xây dựng dịch vụ công trực tuyến chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc thông qua Bộ phận một cửa để hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh (không cập nhật lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo hình thức nhận hồ sơ trực tiếp).
2. Tổ chức chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Xây dựng kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
4. Sở Xây dựng có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định.
5. Đối với các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện theo yêu cầu sau:
- Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
- Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 của UBND tỉnh Quảng Bình.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG
BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2389/QĐ-UBND ngày 20 tháng 08 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2389/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 20 tháng 08 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1986/TTr-SXD ngày 05/8/2024 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phối hợp tổ chức xây dựng dịch vụ công trực tuyến chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc thông qua Bộ phận một cửa để hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh (không cập nhật lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo hình thức nhận hồ sơ trực tiếp).
2. Tổ chức chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Xây dựng kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
4. Sở Xây dựng có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định.
5. Đối với các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện theo yêu cầu sau:
- Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
- Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 của UBND tỉnh Quảng Bình.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG
BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2389/QĐ-UBND ngày 20 tháng 08 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
TT |
Tên dịch vụ công |
Áp dụng thay thế |
Mức độ dịch vụ công |
Mã số TTHC trên Cổng DVC quốc gia |
1 |
Thủ tục cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, hạng III |
Quy trình số 01.HĐXD-SXD, Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 |
DVCTT toàn trình |
1.009988.000.00.00.H46 |
2 |
Thủ tục cấp lại Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do mất, hư hỏng) |
Quy trình số 02.HĐXD-SXD, Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 |
DVCTT toàn trình |
1.009989.000.00.00.H46 |
3 |
Thủ tục cấp lại Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi cơ quan cấp) |
Quy trình số 03.HĐXD-SXD, Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 |
DVCTT toàn trình |
1.009990.000.00.00.H46 |
4 |
Thủ tục cấp gia hạn Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng chứng chỉ hạng II, hạng III |
Quy trình số 04.HĐXD-SXD, Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 |
DVCTT toàn trình |
1.009936.000.00.00.H46 |
5 |
Thủ tục cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III |
Quy trình số 05.HĐXD-SXD, Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 |
DVCTT toàn trình |
1.009991.000.00.00.H46 |
6 |
Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, hạng III |
Quy trình số 06.HĐXD-SXD, Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 |
DVCTT toàn trình |
1.009982.000.00.00.H46 |
7 |
Thủ tục cấp điều chỉnh Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III |
Quy trình số 07.HĐXD-SXD, Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 |
DVCTT toàn trình |
1.009983.000.00.00.H46 |
8 |
Thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng) |
Quy trình số 08.HĐXD-SXD, Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 |
DVCTT toàn trình |
1.009984.000.00.00.H46 |
9 |
Thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi của cơ quan cấp) |
Quy trình số 09.HĐXD-SXD, Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 |
DVCTT toàn trình |
1.009985.000.00.00.H46 |
10 |
Thủ tục cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III |
Quy trình số 10.HĐXD-SXD, Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 |
DVCTT toàn trình |
1.009986.000.00.00.H46 |
11 |
Thủ tục cấp chuyển đổi Chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III của cá nhân người nước ngoài |
Quy trình số 11.HĐXD-SXD, Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 |
DVCTT toàn trình |
1.009987.000.00.00.H46 |
12 |
Thủ tục cấp gia hạn Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng chứng chỉ hạng II, hạng III |
Quy trình số 12.HĐXD-SXD, Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 |
DVCTT toàn trình |
1.009928.000.00.00.H46 |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG LẦN ĐẦU HẠNG II, HẠNG III
Mã số TTHC: 1.009988.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Xây dựng
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Trường hợp tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Xây dựng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thủ tục cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, hạng III”. 4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) hoặc bản điện tử có chữ ký số của tổ chức); - Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập (Hình thức nộp: Bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản sao có chứng thực đến nộp khi nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình) (Hình thức nộp: Bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản sao có chứng thực đến nộp khi nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực đối với cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề. Đối với chức danh chỉ huy trưởng chỉ có kinh nghiệm thực hiện công việc về thi công xây dựng thì thay thế bằng bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý văn bằng được đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận tương ứng với quy định tại khoản 4 Điều 67 Nghị định 15/2021/NĐ-CP kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP (không yêu cầu kê khai nội dung về chứng chỉ hành nghề); bản sao điện tử có giá trị pháp lý văn bằng được đào tạo của các cá nhân tham gia thực hiện công việc. - Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng II) (Hình thức nộp: Bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản sao có chứng thực đến nộp khi nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng II) (Hình thức nộp: Bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản sao có chứng thực đến nộp khi nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp nhận hồ sơ. - Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định. - Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến. Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực nộp trực tuyến như sau: + Từ 1/7/2024 đến 31/12/2024: 500.000 đồng (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC). + Từ 01/01/2025 đến 31/12/2025: 800.000 đồng (theo Thông tư số 63/2023/TT-BTC) + Từ 01/01/2026 trở đi: 1.000.000.000 đồng (theo Thông tư số 38/2022/TT-BTC) 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Trường hợp Bộ phận một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến: Trường hợp cá nhân, tổ chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại bước “nộp hồ sơ trực tuyến”. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: + Tiếp nhận, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Thư kí Hội đồng cấp chứng chỉ (Thư kí HĐCC) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. + Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. + Vào menu Quản lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Thư kí HĐCC |
Thư kí HĐCC kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Thư kí HĐCC báo cáo Chủ tịch Hội đồng và thông báo đến tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề có nêu rõ lý do; gửi trả hồ sơ cho tổ chức thông qua Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh nhận được hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, Thư kí HĐCC soạn Phiếu bầu + Biên bản họp và Giấy mời gửi đến các thành viên Hội đồng để thông báo thời gian họp. |
13 ngày làm việc
|
Hội đồng họp: Các thành viên Hội đồng xét cấp CCNL xem xét, cho ý kiến và ký xác nhận kết quả Phiếu bầu của mình cho từng tổ chức |
|||
Thư kí Hội đồng rà soát Phiếu bầu; lập Biên bản kết quả cuộc họp của từng tổ chức theo kết quả Phiếu bầu; dự thảo Quyết định cấp CCNL cho các Tổ chức có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, trình Chủ tịch HĐ xem xét. |
|||
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra nội dung Biên bản so kết quả Phiếu bầu và dự thảo quyết định; ký xác nhận vào Biên bản cuộc họp của từng tổ chức; ký vào Quyết định cấp CCNL cho các Tổ chức có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, chuyển Văn thư để vào số |
|||
Thư kí HĐCC tổ chức lưu trữ hồ sơ; lập, đăng tải thông tin trên Trang thông tin Bộ Xây dựng để được cấp Mã số CCNL; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở TTPVHCC. |
|||
Bước 3 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC |
- Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả cho Thư kí HĐCC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. |
0,5 ngày làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Nộp bản giấy các thành phần hồ sơ có yêu cầu bản chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
14 ngày làm việc |
* Biểu mẫu kèm theo:
Mẫu số 04
(Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức: .............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................
3. Số điện thoại: ..................................... Số fax: ....................................
4. Email: .......................................... Website: ...........................................
5. Người đại diện theo pháp luật(1):
Họ và tên: ............................ Chức vụ: ......................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: ........................................
Nơi cấp: ............................ Ngày cấp: ..................................................
7. Ngành nghề kinh doanh chính: .............................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có):
Số Chứng chỉ: .................... Ngày cấp .................. Nơi cấp: .....................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: .................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/Chức danh |
Số chứng chỉ hành nghề |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT |
Nội dung hoạt động xây dựng |
Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng) |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT |
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công |
Số lượng |
Công suất |
Tính năng |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Sở hữu của tổ chức hay đi thuê |
Chất lượng sử dụng hiện nay |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động: ................................ Hạng: ........................................
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ chức đã được cấp mã số doanh nghiệp.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
THỦ TỤC CẤP LẠI CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG II, HẠNG III
Mã số TTHC: 1.009989.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Xây dựng
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Trường hợp tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Xây dựng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thủ tục cấp lại Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do mất, hư hỏng)”. 4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) hoặc bản điện tử có chữ ký số của tổ chức). - Chứng chỉ năng lực đã được cấp. Trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan), đồng thời nộp bản gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp nhận hồ sơ. - Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định. - Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến. Lệ phí cấp lại chứng chỉ năng lực nộp trực tuyến như sau: + Từ 1/7/2024 đến 31/12/2024: 250.000 đồng (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC). + Từ 01/01/2025 đến 31/12/2025: 400.000 đồng (theo Thông tư số 63/2023/TT-BTC). + Từ 01/01/2026 trở đi: 500.000.000 đồng (theo Thông tư số 38/2022/TT-BTC). 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Trường hợp Bộ phận một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến: Trường hợp cá nhân, tổ chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại bước “nộp hồ sơ trực tuyến”. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: + Tiếp nhận, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Thư kí Hội đồng cấp chứng chỉ (Thư kí HĐCC) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. + Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. + Vào menu Quản lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Thư kí HĐCC |
Thư kí HĐCC kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Thư kí HĐCC báo cáo Chủ tịch Hội đồng và thông báo đến tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề có nêu rõ lý do; gửi trả hồ sơ cho tổ chức thông qua Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh nhận được hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, Thư kí HĐCC soạn Phiếu bầu + Biên bản họp và Giấy mời gửi đến các thành viên Hội đồng để thông báo thời gian họp. |
06 ngày làm việc
|
Hội đồng họp: Các thành viên Hội đồng xét cấp CCNL xem xét, cho ý kiến và ký xác nhận kết quả Phiếu bầu của mình cho từng tổ chức |
|||
Thư kí Hội đồng rà soát Phiếu bầu; lập Biên bản kết quả cuộc họp của từng tổ chức theo kết quả Phiếu bầu; dự thảo Quyết định cấp CCNL cho các Tổ chức có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, trình Chủ tịch HĐ xem xét. |
|||
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra nội dung Biên bản so kết quả Phiếu bầu và dự thảo quyết định; ký xác nhận vào Biên bản cuộc họp của từng tổ chức; ký vào Quyết định cấp CCNL cho các Tổ chức có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, chuyển Văn thư để vào số |
|||
Thư kí HĐCC tổ chức lưu trữ hồ sơ; lập, đăng tải thông tin trên Trang thông tin Bộ Xây dựng để được cấp Mã số CCNL; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở TTPVHCC. |
|||
Bước 3 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC |
- Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả cho Thư kí HĐCC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. |
0,5 ngày làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Nộp bản giấy các thành phần hồ sơ có yêu cầu bản gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
07 ngày làm việc |
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 04
(Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức: .............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................
3. Số điện thoại: ..................................... Số fax: ....................................
4. Email: .......................................... Website: ...........................................
5. Người đại diện theo pháp luật(1):
Họ và tên: ............................ Chức vụ: ......................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: ........................................
Nơi cấp: ............................ Ngày cấp: ..................................................
7. Ngành nghề kinh doanh chính: .............................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có):
Số Chứng chỉ: .................... Ngày cấp .................. Nơi cấp: .....................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: .................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/Chức danh |
Số chứng chỉ hành nghề |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT |
Nội dung hoạt động xây dựng |
Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng) |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT |
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công |
Số lượng |
Công suất |
Tính năng |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Sở hữu của tổ chức hay đi thuê |
Chất lượng sử dụng hiện nay |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động: ................................ Hạng: ........................................
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ chức đã được cấp mã số doanh nghiệp.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
THỦ TỤC CẤP LẠI CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG II, HẠNG III
Mã số TTHC: 1.009990.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Xây dựng
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Trường hợp tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Xây dựng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thủ tục cấp lại Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi cơ quan cấp)”. 4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) hoặc bản điện tử có chữ ký số của tổ chức). - Chứng chỉ năng lực đã được cấp (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan), đồng thời nộp bản gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Không. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Trường hợp Bộ phận một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến: Trường hợp cá nhân, tổ chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại bước “nộp hồ sơ trực tuyến”. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: + Tiếp nhận, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Thư kí Hội đồng cấp chứng chỉ (Thư kí HĐCC) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. + Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. + Vào menu Quản lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Thư kí HĐCC |
Thư kí HĐCC kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Thư kí HĐCC báo cáo Chủ tịch Hội đồng và thông báo đến tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề có nêu rõ lý do; gửi trả hồ sơ cho tổ chức thông qua Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh nhận được hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, Thư kí HĐCC soạn Phiếu bầu + Biên bản họp và Giấy mời gửi đến các thành viên Hội đồng để thông báo thời gian họp. |
06 ngày làm việc
|
Hội đồng họp: Các thành viên Hội đồng xét cấp CCNL xem xét, cho ý kiến và ký xác nhận kết quả Phiếu bầu của mình cho từng tổ chức |
|||
Thư kí Hội đồng rà soát Phiếu bầu; lập Biên bản kết quả cuộc họp của từng tổ chức theo kết quả Phiếu bầu; dự thảo Quyết định cấp CCNL cho các Tổ chức có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, trình Chủ tịch HĐ xem xét. |
|||
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra nội dung Biên bản so kết quả Phiếu bầu và dự thảo quyết định; ký xác nhận vào Biên bản cuộc họp của từng tổ chức; ký vào Quyết định cấp CCNL cho các Tổ chức có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, chuyển Văn thư để vào số |
|||
Thư kí HĐCC tổ chức lưu trữ hồ sơ; lập, đăng tải thông tin trên Trang thông tin Bộ Xây dựng để được cấp Mã số CCNL; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở TTPVHCC. |
|||
Bước 3 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC |
- Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả cho Thư kí HĐCC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. |
0,5 ngày làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Nộp bản giấy các thành phần hồ sơ có yêu cầu bản gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
07 ngày làm việc |
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 04
(Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức: .............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................
3. Số điện thoại: ..................................... Số fax: ....................................
4. Email: .......................................... Website: ...........................................
5. Người đại diện theo pháp luật(1):
Họ và tên: ............................ Chức vụ: ......................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: ........................................
Nơi cấp: ............................ Ngày cấp: ..................................................
7. Ngành nghề kinh doanh chính: .............................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có):
Số Chứng chỉ: .................... Ngày cấp .................. Nơi cấp: .....................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: .................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/Chức danh |
Số chứng chỉ hành nghề |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT |
Nội dung hoạt động xây dựng |
Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng) |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT |
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công |
Số lượng |
Công suất |
Tính năng |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Sở hữu của tổ chức hay đi thuê |
Chất lượng sử dụng hiện nay |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động: ................................ Hạng: ........................................
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ chức đã được cấp mã số doanh nghiệp.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
THỦ TỤC CẤP GIA HẠN CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG II, HẠNG III
Mã số TTHC: 1.009936.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Xây dựng
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Trường hợp tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Xây dựng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thủ tục cấp gia hạn Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng chứng chỉ hạng II, hạng III”. 4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) hoặc bản điện tử có chữ ký số của tổ chức). - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý hoặc kê khai mã số chứng chỉ năng lực đã được cấp trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. 5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp nhận hồ sơ. - Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định. - Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến. Lệ phí cấp gia hạn chứng chỉ năng lực nộp trực tuyến như sau: + Từ 1/7/2024 đến 31/12/2024: 250.000 đồng (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC). + Từ 01/01/2025 đến 31/12/2025: 400.000 đồng (theo Thông tư số 63/2023/TT-BTC) + Từ 01/01/2026 trở đi: 500.000.000 đồng (theo Thông tư số 38/2022/TT-BTC) 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Trường hợp Bộ phận một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến: Trường hợp cá nhân, tổ chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại bước “nộp hồ sơ trực tuyến”. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: + Tiếp nhận, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Thư kí Hội đồng cấp chứng chỉ (Thư kí HĐCC) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. + Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. + Vào menu Quản lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Thư kí HĐCC |
Thư kí HĐCC kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Thư kí HĐCC báo cáo Chủ tịch Hội đồng và thông báo đến tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề có nêu rõ lý do; gửi trả hồ sơ cho tổ chức thông qua Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh nhận được hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, Thư kí HĐCC soạn Phiếu bầu + Biên bản họp và Giấy mời gửi đến các thành viên Hội đồng để thông báo thời gian họp. |
13 ngày làm việc
|
Hội đồng họp: Các thành viên Hội đồng xét cấp CCNL xem xét, cho ý kiến và ký xác nhận kết quả Phiếu bầu của mình cho từng tổ chức |
|||
Thư kí Hội đồng rà soát Phiếu bầu; lập Biên bản kết quả cuộc họp của từng tổ chức theo kết quả Phiếu bầu; dự thảo Quyết định cấp CCNL cho các Tổ chức có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, trình Chủ tịch HĐ xem xét. |
|||
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra nội dung Biên bản so kết quả Phiếu bầu và dự thảo quyết định; ký xác nhận vào Biên bản cuộc họp của từng tổ chức; ký vào Quyết định cấp CCNL cho các Tổ chức có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, chuyển Văn thư để vào số |
|||
Thư kí HĐCC tổ chức lưu trữ hồ sơ; lập, đăng tải thông tin trên Trang thông tin Bộ Xây dựng để được cấp Mã số CCNL; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở TTPVHCC. |
|||
Bước 3 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC |
- Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả cho Thư kí HĐCC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. |
0,5 ngày làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Nộp bản giấy các thành phần hồ sơ có yêu cầu bản gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
14 ngày làm việc |
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 04
(Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức: .............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................
3. Số điện thoại: ..................................... Số fax: ....................................
4. Email: .......................................... Website: ...........................................
5. Người đại diện theo pháp luật(1):
Họ và tên: ............................ Chức vụ: ......................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: ........................................
Nơi cấp: ............................ Ngày cấp: ..................................................
7. Ngành nghề kinh doanh chính: .............................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có):
Số Chứng chỉ: .................... Ngày cấp .................. Nơi cấp: .....................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: .................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/Chức danh |
Số chứng chỉ hành nghề |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT |
Nội dung hoạt động xây dựng |
Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng) |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT |
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công |
Số lượng |
Công suất |
Tính năng |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Sở hữu của tổ chức hay đi thuê |
Chất lượng sử dụng hiện nay |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động: ................................ Hạng: ........................................
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ chức đã được cấp mã số doanh nghiệp.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
THỦ TỤC CẤP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG II, HẠNG III
Mã số TTHC: 1.009991.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Xây dựng
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Trường hợp tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Xây dựng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thủ tục cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III”. 4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) hoặc bản điện tử có chữ ký số của tổ chức); - Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 87 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 29 Điều 12 Nghị định số 35/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản sao có chứng thực đến nộp khi nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp nhận hồ sơ. - Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định. - Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến. Lệ phí cấp điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực nộp trực tuyến như sau: + Từ 1/7/2024 đến 31/12/2024: 250.000 đồng (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC). + Từ 01/01/2025 đến 31/12/2025: 400.000 đồng (theo Thông tư số 63/2023/TT-BTC) + Từ 01/01/2026 trở đi: 500.000.000 đồng (theo Thông tư số 38/2022/TT-BTC). 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Trường hợp Bộ phận một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến: Trường hợp cá nhân, tổ chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại bước “nộp hồ sơ trực tuyến”. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: + Tiếp nhận, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Thư kí Hội đồng cấp chứng chỉ (Thư kí HĐCC) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. + Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. + Vào menu Quản lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Thư kí HĐCC |
Thư kí HĐCC kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Thư kí HĐCC báo cáo Chủ tịch Hội đồng và thông báo đến tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề có nêu rõ lý do; gửi trả hồ sơ cho tổ chức thông qua Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh nhận được hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, Thư kí HĐCC soạn Phiếu bầu + Biên bản họp và Giấy mời gửi đến các thành viên Hội đồng để thông báo thời gian họp. |
13 ngày làm việc |
Hội đồng họp: Các thành viên Hội đồng xét cấp CCNL xem xét, cho ý kiến và ký xác nhận kết quả Phiếu bầu của mình cho từng tổ chức |
|||
Thư kí Hội đồng rà soát Phiếu bầu; lập Biên bản kết quả cuộc họp của từng tổ chức theo kết quả Phiếu bầu; dự thảo Quyết định cấp CCNL cho các Tổ chức có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, trình Chủ tịch HĐ xem xét. |
|||
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra nội dung Biên bản so kết quả Phiếu bầu và dự thảo quyết định; ký xác nhận vào Biên bản cuộc họp của từng tổ chức; ký vào Quyết định cấp CCNL cho các Tổ chức có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, chuyển Văn thư để vào số |
|||
Thư kí HĐCC tổ chức lưu trữ hồ sơ; lập, đăng tải thông tin trên Trang thông tin Bộ Xây dựng để được cấp Mã số CCNL; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở TTPVHCC. |
|||
Bước 3 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC |
- Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả cho Thư kí HĐCC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. |
0,5 ngày làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Nộp bản giấy các thành phần hồ sơ có yêu cầu bản gốc, bản chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
14 ngày làm việc |
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 04
(Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức: .............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................
3. Số điện thoại: ..................................... Số fax: ....................................
4. Email: .......................................... Website: ...........................................
5. Người đại diện theo pháp luật(1):
Họ và tên: ............................ Chức vụ: ......................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: ........................................
Nơi cấp: ............................ Ngày cấp: ..................................................
7. Ngành nghề kinh doanh chính: .............................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có):
Số Chứng chỉ: .................... Ngày cấp .................. Nơi cấp: .....................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: .................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/Chức danh |
Số chứng chỉ hành nghề |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT |
Nội dung hoạt động xây dựng |
Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng) |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT |
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công |
Số lượng |
Công suất |
Tính năng |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Sở hữu của tổ chức hay đi thuê |
Chất lượng sử dụng hiện nay |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động: ................................ Hạng: ........................................
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ chức đã được cấp mã số doanh nghiệp.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG LẦN ĐẦU HẠNG II, HẠNG III
Mã số TTHC: 1.009982.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Xây dựng
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Xây dựng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, hạng III”. 4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định số 35/2023/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) hoặc bản điện tử có chữ ký số của cá nhân). - Tệp tin ảnh màu nền trắng cỡ 4 x 6 cm được chụp không quá 06 tháng (Hình thức nộp: Ảnh đuôi .jpg); - Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; trường hợp trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá. Đối với bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính, bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính, bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính, bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); 5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp nhận hồ sơ. - Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định. - Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến. Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề nộp trực tuyến như sau: + Từ 1/7/2024 đến 31/12/2024: 150.000 đồng (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC). + Từ 01/01/2025 đến 31/12/2025: 240.000 đồng (theo Thông tư số 63/2023/TT-BTC) + Từ 01/01/2026 trở đi: 300.000 đồng (theo Thông tư số 38/2022/TT-BTC). 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Trường hợp Bộ phận một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến: Trường hợp cá nhân, tổ chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại bước “nộp hồ sơ trực tuyến”. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: + Tiếp nhận, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Thư kí Hội đồng cấp chứng chỉ (Thư kí HĐCC) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. + Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. + Vào menu Quản lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Thư kí HĐCC |
Thư kí HĐCC kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Thư kí HĐCC báo cáo Chủ tịch Hội đồng và thông báo đến tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề có nêu rõ lý do; gửi trả hồ sơ cho cá nhân thông qua Trung tâm HCC trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Trung tâm HCC nhận được hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, Thư kí HĐCC soạn Phiếu bầu + Biên bản họp và Giấy mời gửi đến các thành viên Hội đồng để thông báo thời gian họp. |
13 ngày làm việc
|
Hội đồng họp: Các thành viên Hội đồng xét cấp CCHN xem xét, cho ý kiến và ký xác nhận kết quả Phiếu bầu của mình cho từng cá nhân |
|||
Thư kí Hội đồng rà soát Phiếu bầu; lập Biên bản kết quả cuộc họp của từng cá nhân theo kết quả Phiếu bầu; dự thảo Quyết định cấp CCHN cho các Cá nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, trình Chủ tịch HĐ xem xét. |
|||
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra nội dung Biên bản so kết quả Phiếu bầu và dự thảo quyết định; ký xác nhận vào Biên bản cuộc họp của từng cá nhân; ký vào Quyết định cấp CCHN cho các Cá nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, chuyển Văn thư để vào số |
|||
Thư kí HĐCC tổ chức lưu trữ hồ sơ; lập, đăng tải thông tin trên Trang thông tin Bộ Xây dựng để được cấp Mã số CCHN; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở Trung tâm HCC. |
|||
Bước 3 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC |
- Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả cho Thư kí HĐCC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. |
0,5 ngày làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các thành phần hồ sơ có yêu cầu bản chính, bản chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
14 ngày làm việc |
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 01
(Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…tháng…. năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1): …………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………
3. Quốc tịch: …………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: …………. Ngày cấp:………, Nơi cấp………………………………….…
5. Địa chỉ thường trú: ………………………………………
6. Số điện thoại: ……………………………… Địa chỉ Email: …………
7. Đơn vị công tác:………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp ……………Nơi cấp: ………………..
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:……………………………………
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng(2):
STT |
Thời gian công tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu |
Ghi chú |
1 |
|
|
1. Tên Dự án/công trình: ………… Nhóm dự án/cấp công trình: …… Loại công trình: ……… Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:…………… 2. ...... |
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:……………………………….. Hạng:……….
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: …………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
THỦ TỤC CẤP ĐIỀU CHỈNH HẠNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG II, HẠNG III
Mã số TTHC: 1.009983.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Xây dựng
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Xây dựng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thủ tục cấp điều chỉnh hạng Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III”. 4. Cập nhật hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định số 35/2023/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) hoặc bản điện tử có chữ ký số của cá nhân); - Tệp tin ảnh màu nền trắng cỡ 4 x 6 cm được chụp không quá 06 tháng (Hình thức nộp: Ảnh đuôi .jpg); - Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp: trường hợp trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng - Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu: Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính, bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính, bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính, bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp nhận hồ sơ. - Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định. - Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến. Lệ phí cấp điều chỉnh hành nghề nộp trực tuyến như sau: + Từ 1/7/2024 đến 31/12/2024: 150.000 đồng (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC). + Từ 01/01/2025 đến 31/12/2025: 240.000 đồng (theo Thông tư số 63/2023/TT-BTC) + Từ 01/01/2026 trở đi: 300.000 đồng (theo Thông tư số 38/2022/TT-BTC) 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Trường hợp Bộ phận một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến: Trường hợp cá nhân, tổ chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại bước “nộp hồ sơ trực tuyến”. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: + Tiếp nhận, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Thư kí Hội đồng cấp chứng chỉ (Thư kí HĐCC) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. + Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. + Vào menu Quản lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Thư kí HĐCC |
Thư kí HĐCC kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Thư kí HĐCC báo cáo Chủ tịch Hội đồng và thông báo đến tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề có nêu rõ lý do; gửi trả hồ sơ cho cá nhân thông qua Trung tâm HCC trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Trung tâm HCC nhận được hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, Thư kí HĐCC soạn Phiếu bầu + Biên bản họp và Giấy mời gửi đến các thành viên Hội đồng để thông báo thời gian họp. |
13 ngày làm việc
|
Hội đồng họp: Các thành viên Hội đồng xét cấp CCHN xem xét, cho ý kiến và ký xác nhận kết quả Phiếu bầu của mình cho từng cá nhân |
|||
Thư kí Hội đồng rà soát Phiếu bầu; lập Biên bản kết quả cuộc họp của từng cá nhân theo kết quả Phiếu bầu; dự thảo Quyết định cấp CCHN cho các Cá nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, trình Chủ tịch HĐ xem xét. |
|||
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra nội dung Biên bản so kết quả Phiếu bầu và dự thảo quyết định; ký xác nhận vào Biên bản cuộc họp của từng cá nhân; ký vào Quyết định cấp CCHN cho các Cá nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, chuyển Văn thư để vào số |
|||
Thư kí HĐCC tổ chức lưu trữ hồ sơ; lập, đăng tải thông tin trên Trang thông tin Bộ Xây dựng để được cấp Mã số CCHN; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở Trung tâm HCC. |
|||
Bước 3 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC |
- Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả cho Thư kí HĐCC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. |
0,5 ngày làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các thành phần hồ sơ có yêu cầu bản chính, bản chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
14 ngày làm việc |
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 01
(Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…tháng…. năm….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1): …………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………
3. Quốc tịch: …………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: …………. Ngày cấp:………, Nơi cấp………………………………….…
5. Địa chỉ thường trú: ………………………………………
6. Số điện thoại: ……………………………… Địa chỉ Email: …………
7. Đơn vị công tác:………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp ……………Nơi cấp: ………………..
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:……………………………………
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng(2):
STT |
Thời gian công tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu |
Ghi chú |
1 |
|
|
1. Tên Dự án/công trình: ………… Nhóm dự án/cấp công trình: …… Loại công trình: ……… Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:…………… 2. ...... |
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:……………………………….. Hạng:……….
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: …………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
THỦ TỤC CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG II, HẠNG III
(TRƯỜNG HỢP CHỨNG CHỈ MẤT, HƯ HỎNG)
Mã số TTHC: 1.009984.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Xây dựng
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Xây dựng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng)”. 4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 1 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) hoặc bản điện tử có chữ ký số của cá nhân); - Tệp tin ảnh màu nền trắng cỡ 4 x 6 cm được chụp không quá 06 tháng (Hình thức nộp: Ảnh đuôi .jpg); - Chứng chỉ hành nghề còn thời hạn nhưng bị hư hỏng. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao có chứng thực điện tử; đồng thời nộp bản gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam (Nộp trong trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP của Chính phủ) (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai (Nộp trong trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP của Chính phủ) (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính, bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). - Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài. (Nộp trong trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP của Chính phủ) (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính, bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp nhận hồ sơ. - Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định. - Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến. Lệ phí cấp lại hành nghề nộp trực tuyến như sau: + Từ 1/7/2024-31/12/2024: 75.000 đồng (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC). + Từ 01/01/2025 đến 31/12/2025: 120.000 đồng (theo Thông tư số 63/2023/TT-BTC) + Từ 01/01/2026 trở đi: 150.000 đồng (theo Thông tư số 38/2022/TT-BTC). 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Trường hợp Bộ phận một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến: Trường hợp cá nhân, tổ chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại bước “nộp hồ sơ trực tuyến”. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: + Tiếp nhận, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Thư kí Hội đồng cấp chứng chỉ (Thư kí HĐCC) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. + Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. + Vào menu Quản lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Thư kí HĐCC |
Thư kí HĐCC kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Thư kí HĐCC báo cáo Chủ tịch Hội đồng và thông báo đến tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề có nêu rõ lý do; gửi trả hồ sơ cho cá nhân thông qua Trung tâm HCC trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Trung tâm HCC nhận được hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, Thư kí HĐCC soạn Phiếu bầu + Biên bản họp và Giấy mời gửi đến các thành viên Hội đồng để thông báo thời gian họp. |
06 ngày làm việc
|
Hội đồng họp: Các thành viên Hội đồng xét cấp CCHN xem xét, cho ý kiến và ký xác nhận kết quả Phiếu bầu của mình cho từng cá nhân |
|||
Thư kí Hội đồng rà soát Phiếu bầu; lập Biên bản kết quả cuộc họp của từng cá nhân theo kết quả Phiếu bầu; dự thảo Quyết định cấp CCHN cho các Cá nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, trình Chủ tịch HĐ xem xét. |
|||
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra nội dung Biên bản so kết quả Phiếu bầu và dự thảo quyết định; ký xác nhận vào Biên bản cuộc họp của từng cá nhân; ký vào Quyết định cấp CCHN cho các Cá nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, chuyển Văn thư để vào số |
|||
Thư kí HĐCC tổ chức lưu trữ hồ sơ; lập, đăng tải thông tin trên Trang thông tin Bộ Xây dựng để được cấp Mã số CCHN; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở Trung tâm HCC. |
|||
Bước 3 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC |
- Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả cho Thư kí HĐCC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. |
0,5 ngày làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các thành phần hồ sơ có yêu cầu bản chính, bản chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
07 ngày làm việc |
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 01
(Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…tháng…. năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1): …………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………
3. Quốc tịch: …………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: …………. Ngày cấp:………, Nơi cấp………………………………….…
5. Địa chỉ thường trú: ………………………………………
6. Số điện thoại: ……………………………… Địa chỉ Email: …………
7. Đơn vị công tác:………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp ……………Nơi cấp: ………………..
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:……………………………………
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng(2):
STT |
Thời gian công tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu |
Ghi chú |
1 |
|
|
1. Tên Dự án/công trình: ………… Nhóm dự án/cấp công trình: …… Loại công trình: ……… Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:…………… 2. ...... |
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:……………………………….. Hạng:……….
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: …………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
THỦ TỤC CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG II, HẠNG III
Mã số TTHC: 1.009985.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Xây dựng
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Xây dựng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi của cơ quan cấp)”. 4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định số 35/2023/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) hoặc bản điện tử có chữ ký số của cá nhân). - Tệp tin ảnh màu nền trắng cỡ 4 x 6 cm được chụp không quá 06 tháng (Hình thức nộp: Ảnh đuôi .jpg); - Chứng chỉ hành nghề còn thời hạn nhưng bị ghi sai thông tin (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản gốc hoặc bản sao có chứng thực điện tử; đồng thời nộp bản gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Không. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Trường hợp Bộ phận một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến: Trường hợp cá nhân, tổ chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại bước “nộp hồ sơ trực tuyến”. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: + Tiếp nhận, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Thư kí Hội đồng cấp chứng chỉ (Thư kí HĐCC) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. + Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. + Vào menu Quản lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Thư kí HĐCC |
Thư kí HĐCC kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Thư kí HĐCC báo cáo Chủ tịch Hội đồng và thông báo đến tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề có nêu rõ lý do; gửi trả hồ sơ cho cá nhân thông qua Trung tâm HCC trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Trung tâm HCC nhận được hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, Thư kí HĐCC soạn Phiếu bầu + Biên bản họp và Giấy mời gửi đến các thành viên Hội đồng để thông báo thời gian họp. |
06 ngày làm việc
|
Hội đồng họp: Các thành viên Hội đồng xét cấp CCHN xem xét, cho ý kiến và ký xác nhận kết quả Phiếu bầu của mình cho từng cá nhân |
|||
Thư kí Hội đồng rà soát Phiếu bầu; lập Biên bản kết quả cuộc họp của từng cá nhân theo kết quả Phiếu bầu; dự thảo Quyết định cấp CCHN cho các Cá nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, trình Chủ tịch HĐ xem xét. |
|||
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra nội dung Biên bản so kết quả Phiếu bầu và dự thảo quyết định; ký xác nhận vào Biên bản cuộc họp của từng cá nhân; ký vào Quyết định cấp CCHN cho các Cá nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, chuyển Văn thư để vào số |
|||
Thư kí HĐCC tổ chức lưu trữ hồ sơ; lập, đăng tải thông tin trên Trang thông tin Bộ Xây dựng để được cấp Mã số CCHN; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở Trung tâm HCC. |
|||
Bước 3 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC |
- Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả cho Thư kí HĐCC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. |
0,5 ngày làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các thành phần hồ sơ có yêu cầu bản chính, bản chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
07 ngày làm việc |
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 01
(Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…tháng…. năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1): …………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………
3. Quốc tịch: …………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: …………. Ngày cấp:………, Nơi cấp………………………………….…
5. Địa chỉ thường trú: ………………………………………
6. Số điện thoại: ……………………………… Địa chỉ Email: …………
7. Đơn vị công tác:………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp ……………Nơi cấp: ………………..
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:……………………………………
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng(2):
STT |
Thời gian công tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu |
Ghi chú |
1 |
|
|
1. Tên Dự án/công trình: ………… Nhóm dự án/cấp công trình: …… Loại công trình: ……… Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:…………… 2. ...... |
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:……………………………….. Hạng:……….
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: …………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
THỦ TỤC CẤP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG II, HẠNG III
Mã số TTHC: 1.009986.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Xây dựng
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Xây dựng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III”. 4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 1 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) hoặc bản điện tử có chữ ký số của cá nhân). - Tệp tin ảnh màu nền trắng cỡ 4 x 6 cm được chụp không quá 06 tháng (Hình thức nộp: Ảnh đuôi .jpg); - Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 87 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 29 Điều 12 Nghị định số 35/NĐ-CP (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính, bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp nhận hồ sơ. - Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định. - Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến. Lệ phí cấp điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề nộp trực tuyến như sau: + Từ 1/7/2024 đến 31/12/2024: 150.000 đồng (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC). + Từ 01/01/2025 đến 31/12/2025: 240.000 đồng (theo Thông tư số 63/2023/TT-BTC) + Từ 01/01/2026 trở đi: 300.000 đồng (theo Thông tư số 38/2022/TT-BTC). 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Trường hợp Bộ phận một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến: Trường hợp cá nhân, tổ chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại bước “nộp hồ sơ trực tuyến”. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: + Tiếp nhận, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Thư kí Hội đồng cấp chứng chỉ (Thư kí HĐCC) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. + Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. + Vào menu Quản lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Thư kí HĐCC |
Thư kí HĐCC kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Thư kí HĐCC báo cáo Chủ tịch Hội đồng và thông báo đến tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề có nêu rõ lý do; gửi trả hồ sơ cho cá nhân thông qua Trung tâm HCC trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Trung tâm HCC nhận được hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, Thư kí HĐCC soạn Phiếu bầu + Biên bản họp và Giấy mời gửi đến các thành viên Hội đồng để thông báo thời gian họp. |
13 ngày làm việc
|
Hội đồng họp: Các thành viên Hội đồng xét cấp CCHN xem xét, cho ý kiến và ký xác nhận kết quả Phiếu bầu của mình cho từng cá nhân |
|||
Thư kí Hội đồng rà soát Phiếu bầu; lập Biên bản kết quả cuộc họp của từng cá nhân theo kết quả Phiếu bầu; dự thảo Quyết định cấp CCHN cho các Cá nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, trình Chủ tịch HĐ xem xét. |
|||
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra nội dung Biên bản so kết quả Phiếu bầu và dự thảo quyết định; ký xác nhận vào Biên bản cuộc họp của từng cá nhân; ký vào Quyết định cấp CCHN cho các Cá nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, chuyển Văn thư để vào số |
|||
Thư kí HĐCC tổ chức lưu trữ hồ sơ; lập, đăng tải thông tin trên Trang thông tin Bộ Xây dựng để được cấp Mã số CCHN; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở Trung tâm HCC. |
|||
Bước 3 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC |
- Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả cho Thư kí HĐCC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. |
0,5 ngày làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các thành phần hồ sơ có yêu cầu bản chính, bản chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
14 ngày làm việc |
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 01
(Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…tháng…. năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1): …………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………
3. Quốc tịch: …………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: …………. Ngày cấp:………, Nơi cấp………………………………….…
5. Địa chỉ thường trú: ………………………………………
6. Số điện thoại: ……………………………… Địa chỉ Email: …………
7. Đơn vị công tác:………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp ……………Nơi cấp: ………………..
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:……………………………………
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng(2):
STT |
Thời gian công tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu |
Ghi chú |
1 |
|
|
1. Tên Dự án/công trình: ………… Nhóm dự án/cấp công trình: …… Loại công trình: ……… Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:…………… 2. ...... |
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:……………………………….. Hạng:……….
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: …………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
THỦ TỤC CẤP CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HẠNG II, HẠNG III CỦA CÁ NHÂN NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Mã số TTHC: 1.009987.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Xây dựng
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Xây dựng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thủ tục cấp chuyển đổi Chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III của cá nhân người nước ngoài”. 4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 03 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) hoặc bản điện tử có chữ ký số của cá nhân); - Tệp tin ảnh màu nền trắng cỡ 4 x 6 cm được chụp không quá 06 tháng (Hình thức nộp: Ảnh đuôi .jpg); - Văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản sao có chứng thực đến nộp khi nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính, bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp nhận hồ sơ. - Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định. - Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến. Lệ phí cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề nộp trực tuyến như sau: + Từ 1/7/2024 đến 31/12/2024: 150.000 đồng (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC). + Từ 01/01/2025 đến 31/12/2025: 240.000 đồng (theo Thông tư số 63/2023/TT-BTC) + Từ 01/01/2026 trở đi: 300.000 đồng (theo Thông tư số 38/2022/TT-BTC). 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Trường hợp Bộ phận một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến: Trường hợp cá nhân, tổ chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại bước “nộp hồ sơ trực tuyến”. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: + Tiếp nhận, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Thư kí Hội đồng cấp chứng chỉ (Thư kí HĐCC) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. + Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. + Vào menu Quản lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Thư kí HĐCC |
Thư kí HĐCC kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Thư kí HĐCC báo cáo Chủ tịch Hội đồng và thông báo đến tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề có nêu rõ lý do; gửi trả hồ sơ cho cá nhân thông qua Trung tâm HCC trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Trung tâm HCC nhận được hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, Thư kí HĐCC soạn Phiếu bầu + Biên bản họp và Giấy mời gửi đến các thành viên Hội đồng để thông báo thời gian họp. |
16 ngày làm việc
|
Hội đồng họp: Các thành viên Hội đồng xét cấp CCHN xem xét, cho ý kiến và ký xác nhận kết quả Phiếu bầu của mình cho từng cá nhân |
|||
Thư kí Hội đồng rà soát Phiếu bầu; lập Biên bản kết quả cuộc họp của từng cá nhân theo kết quả Phiếu bầu; dự thảo Quyết định cấp CCHN cho các Cá nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, trình Chủ tịch HĐ xem xét. |
|||
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra nội dung Biên bản so kết quả Phiếu bầu và dự thảo quyết định; ký xác nhận vào Biên bản cuộc họp của từng cá nhân; ký vào Quyết định cấp CCHN cho các Cá nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, chuyển Văn thư để vào số |
|||
Thư kí HĐCC tổ chức lưu trữ hồ sơ; lập, đăng tải thông tin trên Trang thông tin Bộ Xây dựng để được cấp Mã số CCHN; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở Trung tâm HCC. |
|||
Bước 3 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC |
- Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả cho Thư kí HĐCC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. |
0,5 ngày làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các thành phần hồ sơ có yêu cầu bản chính, bản chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
17 ngày làm việc |
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên: ....................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ....................
3. Quốc tịch: ...............................................................................................
4. Hộ chiếu số: .............. Ngày cấp: .............. Nơi cấp: ...............................
5. Số điện thoại: ........................................
6. Địa chỉ Email: .......................
7. Đơn vị công tác: ......................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): .......................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề (năm, tháng): ...............................................
10. Chứng chỉ hành nghề số: ........ Ngày cấp: ....... Nơi cấp: .......................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng .....................................................................
II. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT |
Thời gian công tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu |
Ghi chú |
1 |
|
|
1. Tên Dự án/công trình: .......... Nhóm dự án/Cấp công trình:........ Loại công trình:........................ Chức danh/Nội dung công việc thực hiện: ................................... 2. ........... |
|
2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
Đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với các nội dung sau:
Lĩnh vực hoạt động: .......................................Hạng: .................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
|
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
THỦ TỤC CẤP GIA HẠN CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG II, HẠNG III
Mã số TTHC: 1.009928.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Xây dựng
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Xây dựng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thủ tục cấp gia hạn Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III”. 4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) hoặc bản điện tử có chữ ký số của cá nhân); - Tệp tin ảnh màu nền trắng cỡ 4 x 6 cm được chụp không quá 06 tháng (Hình thức nộp: Ảnh đuôi .jpg); - Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; trường hợp trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Mã số chứng chỉ hành nghề - Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính, bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính, bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính, bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp nhận hồ sơ. - Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định. - Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến. Lệ phí cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề nộp trực tuyến như sau: + Từ 1/7/2024 đến 31/12/2024: 75.000 đồng (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC). + Từ 01/01/2025 đến 31/12/2025: 120.000 đồng (theo Thông tư số 63/2023/TT-BTC) + Từ 01/01/2026 trở đi: 150.000 đồng (theo Thông tư số 38/2022/TT-BTC). 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Trường hợp Bộ phận một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến: Trường hợp cá nhân, tổ chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại bước “nộp hồ sơ trực tuyến”. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: + Tiếp nhận, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Thư kí Hội đồng cấp chứng chỉ (Thư kí HĐCC) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. + Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. + Vào menu Quản lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Thư kí HĐCC |
Thư kí HĐCC kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Thư kí HĐCC báo cáo Chủ tịch Hội đồng và thông báo đến tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề có nêu rõ lý do; gửi trả hồ sơ cho cá nhân thông qua Trung tâm HCC trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Trung tâm HCC nhận được hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, Thư kí HĐCC soạn Phiếu bầu + Biên bản họp và Giấy mời gửi đến các thành viên Hội đồng để thông báo thời gian họp. |
13 ngày làm việc
|
Hội đồng họp: Các thành viên Hội đồng xét cấp CCHN xem xét, cho ý kiến và ký xác nhận kết quả Phiếu bầu của mình cho từng cá nhân |
|||
Thư kí Hội đồng rà soát Phiếu bầu; lập Biên bản kết quả cuộc họp của từng cá nhân theo kết quả Phiếu bầu; dự thảo Quyết định cấp CCHN cho các Cá nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, trình Chủ tịch HĐ xem xét. |
|||
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra nội dung Biên bản so kết quả Phiếu bầu và dự thảo quyết định; ký xác nhận vào Biên bản cuộc họp của từng cá nhân; ký vào Quyết định cấp CCHN cho các Cá nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, chuyển Văn thư để vào số |
|||
Thư kí HĐCC tổ chức lưu trữ hồ sơ; lập, đăng tải thông tin trên Trang thông tin Bộ Xây dựng để được cấp Mã số CCHN; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở Trung tâm HCC. |
|||
Bước 3 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVCC |
- Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả cho Thư kí HĐCC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. |
0,5 ngày làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các thành phần hồ sơ có yêu cầu bản chính, bản chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
14 ngày làm việc |
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 01
(Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…tháng…. năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1): …………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………
3. Quốc tịch: …………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: …………. Ngày cấp:………, Nơi cấp………………………………….…
5. Địa chỉ thường trú: ………………………………………
6. Số điện thoại: ……………………………… Địa chỉ Email: …………
7. Đơn vị công tác:………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp ……………Nơi cấp: ………………..
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:……………………………………
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng(2):
STT |
Thời gian công tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu |
Ghi chú |
1 |
|
|
1. Tên Dự án/công trình: ………… Nhóm dự án/cấp công trình: …… Loại công trình: ……… Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:…………… 2. ...... |
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:……………………………….. Hạng:……….
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: …………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |