Quyết định 2339/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt sửa đổi quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Văn thư, lưu trữ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình
Số hiệu | 2339/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/08/2024 |
Ngày có hiệu lực | 15/08/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Đoàn Ngọc Lâm |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2339/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 15 tháng 8 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1399/TTr-SNV ngày 25/7/2024 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt sửa đổi kèm theo Quyết định này bốn (04) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Văn thư, lưu trữ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
1. Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Nội vụ kèm theo dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. Sở Nội vụ lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định.
4. Đối với các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện theo yêu cầu sau:
a) Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
b) Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC
VĂN THƯ, LƯU TRỮ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2339/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2024 của Chủ UBND tỉnh
Quảng Bình)
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
STT |
Tên dịch vụ công |
Áp dụng thay thế |
Mức độ dịch vụ công |
Mã số TTHC trên Cổng DVC quốc gia |
Số trang |
1 |
Thủ tục cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề lưu trữ |
||||
1a |
Thủ tục cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề lưu trữ (Trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ) |
Quy trình số 01a.VTLT-SNV Quyết định số 3026/QĐ-UBND ngày 21/9/2021 |
DVC trực tuyến một phần |
1.010196.000.00.00.H46 |
|
1b |
Thủ tục cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề lưu trữ (Trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ) |
Quy trình số 01b.VTLT-SNV Quyết định số 3026/QĐ- UBND ngày 21/9/2021 |
DVC trực tuyến một phần |
1.010196.000.00.00.H46 |
|
2 |
Thủ tục cấp bản sao và chứng thực tài liệu lưu trữ |
||||
2a |
Thủ tục cấp bản sao và chứng thực tài liệu lưu trữ (Đối với những tài liệu thuộc sử dụng rộng rãi) |
Quy trình số 02a.VTLT-SNV Quyết định số 3026/QĐ-UBND ngày 21/9/2021 |
DVC trực tuyến một phần |
1.010195.000.00.00.H46 |
12 |
2b |
Thủ tục cấp bản sao và chứng thực tài liệu lưu trữ (Đối với những tài liệu thuộc diện hạn chế sử dụng, tài liệu đặc biệt quý, hiếm) |
Quy trình số 03b.VTLT-SNV Quyết định số 3026/QĐ-UBND ngày 21/9/2021 |
DVC trực tuyến một phần |
1.010195.000.00.00.H46 |
19 |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2339/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 15 tháng 8 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1399/TTr-SNV ngày 25/7/2024 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt sửa đổi kèm theo Quyết định này bốn (04) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Văn thư, lưu trữ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
1. Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Nội vụ kèm theo dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. Sở Nội vụ lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định.
4. Đối với các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện theo yêu cầu sau:
a) Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
b) Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC
VĂN THƯ, LƯU TRỮ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2339/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2024 của Chủ UBND tỉnh
Quảng Bình)
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
STT |
Tên dịch vụ công |
Áp dụng thay thế |
Mức độ dịch vụ công |
Mã số TTHC trên Cổng DVC quốc gia |
Số trang |
1 |
Thủ tục cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề lưu trữ |
||||
1a |
Thủ tục cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề lưu trữ (Trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ) |
Quy trình số 01a.VTLT-SNV Quyết định số 3026/QĐ-UBND ngày 21/9/2021 |
DVC trực tuyến một phần |
1.010196.000.00.00.H46 |
|
1b |
Thủ tục cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề lưu trữ (Trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ) |
Quy trình số 01b.VTLT-SNV Quyết định số 3026/QĐ- UBND ngày 21/9/2021 |
DVC trực tuyến một phần |
1.010196.000.00.00.H46 |
|
2 |
Thủ tục cấp bản sao và chứng thực tài liệu lưu trữ |
||||
2a |
Thủ tục cấp bản sao và chứng thực tài liệu lưu trữ (Đối với những tài liệu thuộc sử dụng rộng rãi) |
Quy trình số 02a.VTLT-SNV Quyết định số 3026/QĐ-UBND ngày 21/9/2021 |
DVC trực tuyến một phần |
1.010195.000.00.00.H46 |
12 |
2b |
Thủ tục cấp bản sao và chứng thực tài liệu lưu trữ (Đối với những tài liệu thuộc diện hạn chế sử dụng, tài liệu đặc biệt quý, hiếm) |
Quy trình số 03b.VTLT-SNV Quyết định số 3026/QĐ-UBND ngày 21/9/2021 |
DVC trực tuyến một phần |
1.010195.000.00.00.H46 |
19 |
CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Mã số TTHC: 1.010196.000.00.00.H46
Áp dụng tại các cơ quan: Sở Nội vụ Quảng Bình
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ (tài khoản của người thực hiện). 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Nội vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề lưu trữ (Trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ)”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: a) Nhập thông tin Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ theo Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ trên biểu mẫu tương tác điện tử (e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của công dân; b) Giấy CMND hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng đối với trường hợp chưa được cấp CCCD gắn chip hoặc chưa có tài khoản định danh điện tử VNeID (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản chụp scan thì người nộp mang bản chính để đối chiếu khi đến nhận kết quả/hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); c) Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản chụp scan thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/hoặc gửi bản sao có chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích); d) Giấy xác nhận thời gian làm việc từ 05 năm trở lên trong lĩnh vực lưu trữ của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc theo Mẫu 6 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cơ quan xác nhận; trường hợp nộp bản chụp scan thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); đ) Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành phù hợp từng lĩnh vực hành nghề (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản chụp scan thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); e) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cơ quan xác nhận; trường hợp nộp bản chụp scan thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); g) Tệp tin 02 ảnh 2 x 3 cm (chụp trong thời hạn không quá 6 tháng) (đồng thời nộp 02 ảnh màu khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích để cấp Chứng chỉ). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Nội vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình (Số 72 đường Ngô Quyền, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả Sở Nội vụ |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/ hoặc Trực tuyến/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của người đề nghị cấp bản sao từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ; - Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; - Chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Phòng Quản lý văn thư, lưu trữ và Công tác thanh niên (viết tắt là Phòng Quản lý VTLT&CTTN) phân công xử lý. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo phòng Quản lý VTLT&CTTN |
Lãnh đạo phòng Quản lý VTLT&CTTN phân công chuyên viên xử lý. |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên phòng Quản lý VTLT&CTTN |
- Chuyên viên phòng Quản lý VTLT&CTTN xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; trình lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). - Lãnh đạo phòng Quản lý VTLT&CTTN thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký văn bản trình UBND tỉnh. Trường hợp cần điều chỉnh, chuyển về chuyên viên xử lý. - Lãnh đạo Sở phê duyệt văn bản đề nghị UBND tỉnh xem xét, quyết định xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong (đối với trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu) hoặc trả lời bằng văn bản (đối với trường hợp không hồ sơ không đạt yêu cầu). Trường hợp cần điều chỉnh, chuyển về chuyên viên xử lý. - Phối hợp với Văn thư ban hành văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển hồ sơ liên thông cho Bộ phận một cửa Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
13,5 ngày làm việc |
Bước 4 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả Sở Nội vụ |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Bộ phận một cửa của Sở Nội vụ: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả theo hình thức đăng ký. |
04 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
15 ngày làm việc |
* Mẫu đơn, tờ khai xây dựng biểu mẫu tương tác điện tử (e-form)
Mẫu 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ... tháng ... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
Kính gửi: Sở Nội vụ tỉnh (thành phố)...
Họ và tên(1): ................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh(2): .............................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú(3): ...............................................................................
Chứng minh nhân dân số(4): ………………………… Ngày cấp(5): ................................
Nơi cấp(6): ...................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Email (nếu có): ........................................
Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có) ...............................
...................................................................................................................................
Lĩnh vực đăng ký hành nghề lưu trữ: ............................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có) |
□ |
2. Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề |
□ |
3. Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ |
□ |
4. Sơ yếu lý lịch |
□ |
5. Hai (02) ảnh 2x3 cm |
□ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
* Ghi chú: Các trường thông tin (1, 2, 3, 4, 5, 6) được tự động trích xuất dữ liệu từ CSDL Quốc gia về Dân cư.
Mẫu 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ... tháng ... năm 20....
GIẤY XÁC NHẬN
THỜI GIAN LÀM VIỆC TRONG LĨNH VỰC HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
I. Phần tự khai
Họ và tên: ...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Bằng tốt nghiệp chuyên ngành: ………………………… Năm tốt nghiệp: .....................
Đã thực hiện công việc chuyên môn về lĩnh vực: .........................................................
...................................................................................................................................
Tại ..............................................................................................................................
II. Phần cơ quan, tổ chức xác nhận
Cơ quan, tổ chức ……………………………………………………………………… xác nhận:
Ông/bà: ......................................................................................................................
1. Thời gian công tác: từ …………………………………………… đến ...............................
2. Nội dung công việc đã thực hiện: .............................................................................
3. Năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp: .......................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
NGƯỜI KHAI |
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC |
Mã số TTHC: 1.010196.000.00.00.H46
Áp dụng tại các cơ quan: Sở Nội vụ Quảng Bình
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ (tài khoản của người thực hiện). 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Nội vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề lưu trữ (Trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ)”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: a) Nhập thông tin Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ nộp tại nơi đã cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cũ theo Mẫu 4 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ trên biểu mẫu tương tác điện tử (e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của công dân; b) Giấy CMND hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng đối với trường hợp chưa được cấp CCCD gắn chip hoặc chưa có tài khoản định danh điện tử VNeID (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản chụp scan thì người nộp mang bản chính để đối chiếu khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); c) Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cũ (trừ trường hợp Chứng chỉ bị mất) (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản chụp scan thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); d) Bản sao chứng thực văn bằng, chứng chỉ (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử hoặc Bản chụp scan thì người nộp mang bản sao có chứng thực đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi bản sao có chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích); đ) Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực liên quan (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cơ quan xác nhận; trường hợp nộp bản chụp scan thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Nội vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình (Số 72 đường Ngô Quyền, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả Sở Nội vụ |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/ hoặc Trực tuyến/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của người đề nghị cấp bản sao từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ; - Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; - Chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Phòng Quản lý văn thư, lưu trữ và Công tác thanh niên (viết tắt là Phòng Quản lý VTLT&CTTN) phân công xử lý. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo phòng Quản lý VTLT&CTTN |
Lãnh đạo phòng Quản lý VTLT&CTTN phân công chuyên viên xử lý. |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng Quản lý VTLT&CTTN |
- Chuyên viên phòng Quản lý VTLT&CTTN xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; trình lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). - Lãnh đạo phòng Quản lý VTLT&CTTN thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký văn bản trình UBND tỉnh. Trường hợp cần điều chỉnh, chuyển về chuyên viên xử lý. - Lãnh đạo Sở phê duyệt văn bản đề nghị UBND tỉnh xem xét, quyết định xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong (đối với trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu) hoặc trả lời bằng văn bản (đối với trường hợp không hồ sơ không đạt yêu cầu). Trường hợp cần điều chỉnh, chuyển về chuyên viên xử lý. - Phối hợp với Văn thư ban hành văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển hồ sơ liên thông cho Bộ phận một cửa Văn Phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
13,5 ngày làm việc |
Bước 4 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả Sở Nội vụ |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Bộ phận một cửa của Sở Nội vụ: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo hình thức đăng ký. |
04 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
15 ngày làm việc |
* Mẫu đơn, tờ khai xây dựng biểu mẫu tương tác điện tử (e-form)
Mẫu 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………. ngày …… tháng …… năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
Kính gửi: Sở Nội vụ tỉnh (thành phố) ……………………………..
Họ và tên (1): ...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh (2): ................................................................................................
Chỗ ở hiện nay (3): ...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số (4): …………………………………. Ngày cấp (5): .....................
Nơi cấp (6): ......................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Email (nếu có): ..............................................
Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có) ..................................
.......................................................................................................................................
Thời gian đã cấp Chứng chỉ hành nghề: ...........................................................................
Lý do xin cấp lại Chứng chỉ hành nghề:
1. |
Hết thời hạn sử dụng |
□ |
2. |
Bổ sung nội dung hành nghề |
□ |
3. |
Bị hư hỏng |
□ |
4. |
Bị mất |
□ |
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. |
Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ |
□ |
2. |
Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề (trường hợp bổ sung nội dung hành nghề) |
□ |
3. |
Hai (02) ảnh 2 x 3 cm |
□ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
* Ghi chú: Các trường thông tin (1, 2, 3, 4, 5, 6) được tự động trích xuất dữ liệu từ CSDL Quốc gia về Dân cư.
Mã số TTHC: 1.010195.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Sở Nội vụ
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
|
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ (tài khoản của người thực hiện). 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Nội vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục cấp bản sao và chứng thực tài liệu lưu trữ (Cấp tỉnh) (Đối với những tài liệu thuộc sử dụng rộng rãi)”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: 4.1. Thành phần hồ sơ đối với cấp bản sao: a) Nhập thông tin Phiếu yêu cầu sao tài liệu theo Phụ lục số VI ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ trên biểu mẫu tương tác điện tử (e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của công dân (trường hợp đề nghị cấp bản sao tài liệu); Hoặc nhập thông tin Phiếu yêu cầu sao tài liệu theo Phụ lục số VIII ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ trên biểu mẫu tương tác điện tử (e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của công dân (trường hợp đề nghị chứng thực tài liệu). b) Giấy giới thiệu hoặc văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác (đối với tổ chức) (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân đề nghị; trường hợp nộp bản chụp scan thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); Hoặc Giấy CMND hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng đối với trường hợp chưa được cấp CCCD gắn chip hoặc chưa có tài khoản định danh điện tử VNeID (đối với cá nhân) (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản chụp scan thì người nộp mang bản chính để đối chiếu khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Nộp khi trả kết quả - Sau khi cán bộ gửi yêu cầu thanh toán, công dân đăng nhập vào tài khoản tại trang DVC → truy cập tài khoản → “Danh mục hồ sơ” → nhấn xem thông tin chi tiết hồ sơ → chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định. - Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý”. - Mức thu được quy định tại Thông tư số 275/2016/TTBTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ (có Biểu mức thu kèm theo). 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính: Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Nội vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử, trực thuộc Sở Nội vụ Quảng Bình (Số 72 đường Ngô Quyền, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả Trung tâm Lưu trữ lịch sử |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/ hoặc Trực tuyến/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử. - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của người đề nghị cấp bản sao từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. - Kiểm tra thời gian nộp hồ sơ: + Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của ngày làm việc, cán bộ tiếp nhận tại Bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm hẹn trả ngay trong ngày làm việc. + Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của ngày làm việc, cán bộ tiếp nhận tại Bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm hẹn trả trong ngày làm việc tiếp theo. - Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Chuyển viên chức được phân công xử lý (theo phân công của Lãnh đạo Trung tâm). 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. |
|
Bước 2 |
Viên chức Trung tâm Lưu trữ lịch sử |
Viên chức Trung tâm Lưu trữ lịch sử xử lý hồ sơ: - Trường hợp không tìm được tài liệu theo yêu cầu, viên chức Trung tâm gửi kết quả tra cứu (thông báo không có tài liệu theo yêu cầu trên Mẫu số 08 hoặc Mẫu số 09) về cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm. - Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển về cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). - Trường hợp có tài liệu theo yêu cầu của tổ chức/ cá nhân: + Trình Lãnh đạo Trung tâm xem xét phê duyệt kết quả (ký cấp bản sao, chứng thực tài liệu lưu trữ); + Giám đốc (hoặc Phó Giám đốc Trung tâm được phân công) kiểm tra và ký cấp bản sao, chứng thực tài liệu lưu trữ cho các tổ chức, cá nhân yêu cầu; + Viên chức phụ trách phối hợp với Văn thư đơn vị vào sổ, đóng dấu, chuyển kết quả cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm. |
|
Bước 3 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả Trung tâm Lưu trữ lịch sử |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Lưu trữ lịch sử: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân thanh toán phí sử dụng tài liệu và nhận kết quả theo hình thức đăng ký. |
|
Thời gian giải quyết TTHC: - Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc. - Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc tiếp theo. |
|||
|
|
|
|
* Mẫu đơn, tờ khai xây dựng biểu mẫu tương tác điện tử (e-form)
Phụ lục số VI
(Kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ)
SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG
BÌNH
TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ
---------------
PHIẾU YÊU CẦU SAO TÀI LIỆU
Số: ……………..
Họ và tên độc giả(1): ....................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu(2): ..................................................................................................
Số thứ tự |
Tên phông |
Ký hiệu hồ sơ/ tài liệu |
Tên văn bản/tài liệu |
Từ tờ đến tờ |
Tổng số trang |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÉT DUYỆT CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU LƯU TRỮ LỊCH SỬ |
Ý kiến của Phòng đọc |
……. ngày ...
tháng... năm …. |
* Ghi chú: Các trường thông tin (1, 2) được tự động trích xuất dữ liệu từ CSDL Quốc gia về Dân cư.
* Mẫu đơn, tờ khai xây dựng biểu mẫu tương tác điện tử (e-form)
Phụ lục số VIII
(Kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ)
SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG
BÌNH
TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ
---------------
PHIẾU YÊU CẦU CHỨNG THỰC TÀI LIỆU
Số: ……………..
Họ và tên độc giả(1): ....................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu(2): ..................................................................................................
Số thứ tự |
Tên phông |
Ký hiệu hồ sơ/ tài liệu |
Tên văn bản/tài liệu |
Từ tờ đến tờ |
Tổng số trang |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÉT DUYỆT CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU LƯU TRỮ LỊCH SỬ |
Ý kiến của Phòng đọc |
……. ngày ...
tháng... năm …. |
* Ghi chú: Các trường thông tin (1, 2) được tự động trích xuất dữ liệu từ CSDL Quốc gia về Dân cư.
BIỂU MỨC THU PHÍ CUNG CẤP BẢN SAO TÀI LIỆU LƯU TRỮ
STT |
Công việc thực hiện |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
Ghi chú |
|
Cung cấp bản sao tài liệu |
|
|
|
1 |
Phô tô tài liệu giấy (đã bao gồm vật tư) |
|
|
|
a |
Phô tô đen trắng |
Trang A4 |
3.000 |
|
b |
Phô tô màu |
Trang A4 |
20.000 |
|
2 |
In từ phim, ảnh gốc (đã bao gồm vật tư) |
|
|
|
a |
In ảnh đen trắng từ phim gốc |
|
|
|
a1 |
Cỡ từ 15x21 cm trở xuống |
Tấm |
40.000 |
|
a2 |
Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm |
Tấm |
60.000 |
|
a3 |
Cỡ từ 25x35cm đến 30x40cm |
Tấm |
150.000 |
|
b |
Chụp, in ảnh đen trắng từ ảnh gốc |
|
|
|
|
Cỡ từ 15x21 cm trở xuống |
Tấm |
60.000 |
|
|
Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm |
Tấm |
80.000 |
|
|
Cỡ từ 25x35cm đến 30x40cm |
Tấm |
170.000 |
|
3 |
In sao tài liệu ghi âm (không kể vật tư) |
Phút nghe |
30.000 |
|
4 |
In sao phim điện ảnh (không kể vật tư) |
Phút chiếu |
60.000 |
|
5 |
Tài liệu đã số hóa (toàn văn tài liệu - thông tin cấp 1) |
|
|
|
a |
Tài liệu giấy |
|
|
|
|
- In đen trắng (đã bao gồm vật tư) |
Trang A4 |
2.000 |
|
|
- In màu (đã bao gồm vật tư) |
Trang A4 |
15.000 |
|
|
- Bản sao dạng điện tử (không bao gồm vật tư) |
Trang ảnh |
1.000 |
|
b |
Tài liệu phim, ảnh |
|
|
|
|
- In ra giấy ảnh (đã bao gồm vật tư) |
|
|
|
|
Cỡ từ 15x21 cm trở xuống |
Tấm |
30.000 |
|
|
Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm |
Tấm |
40.000 |
|
|
Cỡ từ 25x35cm đến 30x40cm |
Tấm |
130.000 |
|
|
- Bản sao dạng điện tử (không bao gồm vật tư) |
Tấm ảnh |
30.000 |
|
c |
Sao tài liệu ghi âm dạng điện tử (không bao gồm vật tư) |
Phút nghe |
27.000 |
|
d |
Sao tài liệu phim điện ảnh dạng điện tử (không kể vật tư) |
Phút chiếu |
54.000 |
|
- Mức phí phô tô tài liệu khổ A3 bằng 2 lần mức phí phô tô tài liệu khổ A4;
- Mức phí phô tô tài liệu khổ A2 bằng 4 lần mức phí phô tô tài liệu khổ A4;
- Mức phí phô tô tài liệu khổ A1 bằng 8 lần mức phí phô tô tài liệu khổ A4;
- Mức phí phô tô tài liệu khổ A0 bằng 16 lần mức phí phô tô tài liệu khổ A4.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI
VỚI THỦ TỤC CẤP BẢN SAO VÀ CHỨNG THỰC TÀI LIỆU LƯU TRỮ
(Đối với những tài liệu thuộc diện hạn chế sử dụng,
tài liệu đặc biệt quý, hiếm)
Mã số TTHC: 1.010195.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Sở Nội vụ
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ (tài khoản của người thực hiện). 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Nội vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục cấp bản sao và chứng thực tài liệu lưu trữ (Cấp tỉnh) (Đối với những tài liệu thuộc diện hạn chế sử dụng, tài liệu đặc biệt quý, hiếm)”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: 4.1. Thành phần hồ sơ đối với cấp bản sao: a) Nhập thông tin Phiếu yêu cầu sao tài liệu theo Phụ lục số VI ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ trên biểu mẫu tương tác điện tử (e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của công dân (trường hợp đề nghị cấp bản sao tài liệu); Hoặc nhập thông tin Phiếu yêu cầu sao tài liệu theo Phụ lục số VIII ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ trên biểu mẫu tương tác điện tử (e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của công dân (trường hợp đề nghị chứng thực tài liệu). b) Giấy giới thiệu hoặc văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác (đối với tổ chức) (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân đề nghị; trường hợp nộp bản chụp scan thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); Hoặc Giấy CMND hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng đối với trường hợp chưa được cấp CCCD gắn chip hoặc chưa có tài khoản định danh điện tử VNeID (đối với cá nhân) (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản chụp scan thì người nộp mang bản chính để đối chiếu khi đến nhận kết quả/hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Nộp khi trả kết quả - Sau khi cán bộ gửi yêu cầu thanh toán, công dân đăng nhập vào tài khoản tại trang DVC → truy cập tài khoản → “Danh mục hồ sơ” → nhấn xem thông tin chi tiết hồ sơ → chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định. - Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý”. - Mức thu được quy định tại Thông tư số 275/2016/TTBTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ: 20.000 đồng/ bản chứng thực. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính: Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Nội vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử, trực thuộc Sở Nội vụ Quảng Bình (Số 72 đường Ngô Quyền, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả Trung tâm Lưu trữ lịch sử |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/ hoặc Trực tuyến/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của người đề nghị cấp bản sao từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ; - Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; - Chuyển viên chức được phân công xử lý (theo phân công của Lãnh đạo Trung tâm). 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Viên chức Trung tâm Lưu trữ lịch sử |
Viên chức Trung tâm Lưu trữ lịch sử xử lý hồ sơ: - Trường hợp không tìm được tài liệu theo yêu cầu, viên chức Trung tâm gửi kết quả tra cứu (thông báo không có tài liệu theo yêu cầu trên Mẫu số 08 hoặc Mẫu số 09) về cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm. - Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển về cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). - Trường hợp có tài liệu theo yêu cầu của tổ chức/ cá nhân: + Trình Lãnh đạo Trung tâm xem xét phê duyệt kết quả (ký cấp bản sao, chứng thực tài liệu lưu trữ); + Giám đốc (hoặc Phó Giám đốc Trung tâm được phân công) kiểm tra và ký cấp bản sao, chứng thực tài liệu lưu trữ cho các tổ chức, cá nhân yêu cầu; + Viên chức phụ trách phối hợp với Văn thư đơn vị vào sổ, đóng dấu, chuyển kết quả cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm. |
03 ngày làm việc |
Bước 3 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả Trung tâm Lưu trữ lịch sử |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Lưu trữ lịch sử: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân thanh toán phí sử dụng tài liệu và nhận kết quả theo hình thức đăng ký. |
04 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
04 ngày làm việc |
* Mẫu đơn, tờ khai xây dựng biểu mẫu tương tác điện tử (e-form)
Phụ lục số VI
(Kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ)
SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG
BÌNH
TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ
---------------
PHIẾU YÊU CẦU SAO TÀI LIỆU
Số: ……………..
Họ và tên độc giả(1): ....................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu(2): ..................................................................................................
Số thứ tự |
Tên phông |
Ký hiệu hồ sơ/ tài liệu |
Tên văn bản/tài liệu |
Từ tờ đến tờ |
Tổng số trang |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÉT DUYỆT CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU LƯU TRỮ LỊCH SỬ |
Ý kiến của Phòng đọc |
……. ngày ...
tháng... năm …. |
* Ghi chú: Các trường thông tin (1, 2) được tự động trích xuất dữ liệu từ CSDL Quốc gia về Dân cư.
* Mẫu đơn, tờ khai xây dựng biểu mẫu tương tác điện tử (e-form)
Phụ lục số VIII
(Kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ)
SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG
BÌNH
TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ
---------------
PHIẾU YÊU CẦU CHỨNG THỰC TÀI LIỆU
Số: ……………..
Họ và tên độc giả(1): ....................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu(2): ..................................................................................................
Số thứ tự |
Tên phông |
Ký hiệu hồ sơ/ tài liệu |
Tên văn bản/tài liệu |
Từ tờ đến tờ |
Tổng số trang |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÉT DUYỆT CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU LƯU TRỮ LỊCH SỬ |
Ý kiến của Phòng đọc |
……. ngày ... tháng...
năm …. |
* Ghi chú: Các trường thông tin (1, 2) được tự động trích xuất dữ liệu từ CSDL Quốc gia về Dân cư.