ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2383/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
07 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2292/QĐ-BTC ngày 26 tháng 9
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc
Trăng tại Tờ trình số 4697/TTr-STC ngày 03 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc
thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết
định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh
Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Các sở, ban, ngành tỉnh (để p/h);
- UBND các huyện, TX, TP, tỉnh ST (để p/h);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2383/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch
quản lý, khai thác nhà, đất
|
|
|
Tổng số: 01 thủ
tục hành chính.
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt,
điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất
- Trình tự thực hiện:
+ Hàng năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 10, tổ chức
có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương lập Kế hoạch quản lý, khai thác
nhà, đất, gửi Sở Tài chính thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (Số 19, Đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng); trường hợp tổ chức quản lý, kinh doanh nhà là đơn vị sự nghiệp công lập
có cơ quan quản lý cấp trên thì tổ chức quản lý, kinh doanh nhà phải báo cáo cơ
quan quản lý cấp trên để tổng hợp, có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Tài chính
thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (Số 19, Đường Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Trường hợp phải điều chỉnh Kế hoạch quản lý, khai
thác nhà, đất do phát sinh các trường hợp thay đổi số lượng nhà, đất được giao
quản lý, khai thác hoặc thay đổi giữa các mục đích quy định tại điểm a, điểm b
khoản 1 Điều 1 Nghị định số 108/2024/NĐ-CP ngày 23/8/2024 của Chính phủ, tổ chức
quản lý, kinh doanh nhà có trách nhiệm lập Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung.
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Kế
hoạch quản lý, khai thác nhà, đất theo quy định, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, Ủy ban
nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan (nếu cần) thẩm định
sự phù hợp của nội dung kế hoạch thực hiện của năm sau với các căn cứ xây dựng
Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất của tổ chức quản lý, kinh doanh nhà, trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua bưu chính đến Sở Tài chính thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Sóc Trăng (Số 19, Đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng) hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Sóc Trăng theo địa chỉ
dichvucong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Văn bản của tổ chức
quản lý, kinh doanh nhà địa phương kèm Kế
hoạch quản lý, khai thác nhà, đất: 01 bản chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhận được Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất hàng năm hoặc Kế
hoạch điều chỉnh, bổ sung thì Sở Tài chính phải trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, phê duyệt.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức quản lý, kinh doanh nhà địa phương.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài chính tỉnh
Sóc Trăng.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Xây dựng, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Cục Thuế, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị
khác có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên, đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 108/2024/NĐ-CP ngày 23/8/2024 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 108/2024/NĐ-CP ngày 23/8/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác nhà, đất là tài sản công không sử dụng vào mục đích để ở giao cho tổ
chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương quản lý, khai thác.
Mẫu
số 01
Tên cơ quan quản lý cấp trên/cơ quan đại diện chủ
sở hữu: ....................................
Tên tổ chức quản lý, kinh doanh nhà:
........................................................................
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, KHAI THÁC NHÀ, ĐẤT
Năm:
............... (1)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỦA NĂM TRƯỚC NĂM LẬP KẾ HOẠCH
1. Nhà, đất được giao quản lý, khai thác
STT
|
Địa chỉ nhà, đất
|
Số thứ tự thửa
đất, tờ bản đồ
|
Năm xây dựng
|
Năm đưa vào sử
dụng
|
Diện tích (m2)
|
Ghi chú
|
Đất
|
Sàn xây dựng
nhà
|
Sàn sử dụng nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Diện tích nhà, đất bố trí cho các cơ quan, tổ chức,
đơn vị sử dụng tạm thời: ........................ m2
3. Diện tích nhà, đất tạm quản lý trong thời gian
chờ thực hiện xử lý: ....................................... m2.
4. Diện tích nhà (gắn với quyền sử dụng đất) cho
thuê: ........................................................... m2.
5. Số tiền thu được từ khai thác nhà, đất và số tiền
thu được do lắp đặt công trình viễn thông trên nhà, đất:
................................................................................................................................
đồng.
6. Số tiền còn nợ đọng (nếu có):
...........................................................................................
đồng.
7. Số tiền nộp ngân sách nhà nước:
.................................... đồng; trong đó:
a) Tiền thuê đất: ...........................................................................................................................
b) Các khoản thuế, phí, lệ phí:
.....................................................................................................
c) Nghĩa vụ tài chính khác: ...........................................................................................................
8. Sự tuân thủ pháp luật và Hợp đồng thuê nhà của tổ
chức, cá nhân thuê nhà.
9. Nội dung khác có liên quan (nếu có).
II. ƯỚC TÍNH KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỦA NĂM LẬP KẾ HOẠCH
(Lập theo các nội dung nêu tại Mục I nêu trên).
III. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, KHAI THÁC NHÀ, ĐẤT NĂM
....................................1
1. Nhà, đất được giao quản lý, khai thác (theo mẫu biểu
tại điểm 1 mục I nêu trên); gồm:
a) Nhà, đất đã được giao.
b) Dự kiến tăng, giảm quỹ nhà, đất được giao.
2. Diện tích nhà, đất dự kiến bố trí cho các cơ
quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tạm thời: .......... m2.
3. Diện tích nhà, đất dự kiến tạm quản lý trong thời
gian chờ thực hiện xử lý: ......................... m2.
4. Diện tích nhà dự kiến cho thuê:
.................................... m2; trong đó:
a) Diện tích nhà đang trong thời hạn thuê:
........................................................................ m2;
b) Diện tích nhà gia hạn thời gian cho thuê:
...................................................................... m2;
c) Diện tích nhà cho thuê mới:
...........................................................................................
m2.
5. Phương thức cho thuê (ghi cụ thể: niêm yết
giá/đấu giá).
6. Dự kiến số tiền thu được từ khai thác nhà, đất
và số tiền thu được do lắp đặt công trình viễn thông trên nhà, đất:
............................................................................................................đồng.
7. Dự kiến số tiền nộp ngân sách nhà nước:
.................................... đồng; trong đó:
a) Tiền thuê đất:
............................................................................................................
b) Các khoản thuế, phí, lệ phí: .......................................................................................
c) Nghĩa vụ tài chính khác:
.............................................................................................
8. Kế hoạch thu hồi nợ đọng (nếu có).
9. Nội dung khác có liên quan (nếu có).
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU/NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ, KINH DOANH NHÀ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
____________________
1 Ghi theo năm sau năm lập kế hoạch (ví
dụ năm lập kế hoạch là năm 2024 thì ghi “Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất
năm 2025).