ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2371/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 21 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ TRÌNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP
ngày 15/7/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 267/TTr-SNN ngày 18/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thẩm định
hồ sơ trình chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Công
Thương, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị
xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT TT Hà Sỹ Đồng;
- PVP Nguyễn Cửu;
- Lưu: VT, NNP.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
|
QUY CHẾ
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ TRÌNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC
ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2371/QĐ-UBND ngày 21/8/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Trị)
Điều 1. Nguyên tắc thẩm định
1. Đúng thẩm quyền, quy trình, thời hạn
theo quy định của Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp (Sau đây gọi là
Nghị định 83/2020/NĐ-CP) và Quy chế này.
2. Đảm bảo công khai, minh bạch về
trình tự, thủ tục, hồ sơ, kết quả thẩm định và tuân thủ các quy định về cải
cách thủ tục hành chính trong quá trình thẩm định.
Điều 2. Hình thức, hồ sơ, nội dung thẩm định
1. Hình thức thẩm định
a) Tổ chức họp Hội đồng thẩm định.
b) Lấy ý kiến bằng văn bản của thành
viên Hội đồng thẩm định.
Tùy theo tình hình thực tế và quy mô,
tính chất của dự án có thực hiện chuyển mục đích sử dụng rừng thì Chủ tịch Hội
đồng thẩm định quyết định hình thức thẩm định cụ thể.
2. Hồ sơ, nội dung thẩm định quy định
tại Điều 1 Nghị định 83/2020/NĐ-CP.
Điều 3. Cơ quan thường trực thẩm định
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn là Cơ quan thường trực thẩm định hồ sơ trình chủ trương chuyển đổi mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
2. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
a) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ trình
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định tại
Nghị định 83/2020/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển đổi mục
đích sử dụng rừng theo quy định.
b) Trình dự thảo giấy mời, thành phần,
nội dung, chương trình họp thẩm định và gửi hồ sơ, tài liệu thẩm định đến các
thành viên Hội đồng thẩm định (trước thời gian họp ít nhất 02 ngày làm việc) đối
với trường hợp thẩm định bằng hình thức họp Hội đồng thẩm định.
b) Gửi văn bản lấy ý kiến thẩm định
(kèm hồ sơ liên quan) đến thành viên Hội đồng thẩm định, báo cáo tổng hợp ý kiến
thẩm định trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định đối với trường hợp lấy ý kiến bằng
văn bản của thành viên Hội đồng thẩm định.
c) Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh
hoàn thiện hồ sơ thẩm định tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo cấp thẩm quyền
quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
d) Trường hợp kết quả thẩm định không
đủ điều kiện, cơ quan thường trực trả lời bằng văn bản cho các tổ chức, cá nhân
đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do.
Điều 4. Hội đồng thẩm định
1. Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập.
2. Số lượng, thành phần Hội đồng thẩm
định
a) Chủ tịch Hội đồng thẩm định là
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định là
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Thư ký Hội đồng thẩm định là đại
diện Chi cục Kiểm lâm.
d) Thành viên Hội đồng thẩm định gồm
đại diện: Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Tài chính, Chi cục Kiểm lâm và đại diện
lãnh đạo các ngành và địa phương có liên quan đến dự án đề nghị chuyển đổi mục
đích sử dụng rừng.
3. Trách nhiệm của Hội đồng thẩm định
a) Thành viên Hội đồng thẩm định:
- Đánh giá trung thực, khách quan nội dung hồ sơ và
các tài liệu liên quan.
- Ghi Phiếu biểu quyết theo mẫu tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Quy chế này; trình bày Phiếu biểu quyết tại cuộc họp của Hội đồng.
- Chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về nội
dung biểu quyết.
- Bảo mật thông tin có trong Hồ sơ, quá trình thẩm
định theo quy định của pháp luật.
- Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng thẩm định.
Trường hợp vắng mặt phải được sự đồng ý của Chủ tịch Hội đồng thẩm định và có
trách nhiệm gửi Phiếu biểu quyết cho Cơ quan thường trực thẩm định trước khi cuộc
họp được tiến hành ít nhất 01 ngày làm việc.
- Tham gia ý kiến tại cuộc họp Hội đồng thẩm định,
được quyền bảo lưu ý kiến trong trường hợp có ý kiến khác với kết luận của Hội
đồng thẩm định.
- Thực hiện nhiệm vụ theo điều hành của Chủ tịch Hội
đồng thẩm định.
b) Chủ tịch Hội đồng thẩm định:
- Thực hiện quy định tại điểm a khoản này.
- Quyết định triệu tập cuộc họp Hội đồng thẩm định.
- Điều hành cuộc họp Hội đồng thẩm định, kết luận
và chịu trách nhiệm về kết luận của Hội đồng thẩm định.
- Ký biên bản cuộc họp của Hội đồng thẩm định theo
mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này và chịu trách nhiệm về tính đầy
đủ, trung thực của các nội dung ghi trong biên bản các cuộc họp của Hội đồng thẩm
định.
- Xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của tổ chức,
cá nhân đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng theo ý kiến
kết luận của Hội đồng thẩm định.
- Được ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng
thực hiện nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy định tại khoản này.
c) Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định:
- Thực hiện quy định tại điểm a khoản này.
- Thực hiện nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thẩm định
khi được ủy quyền.
d. Thư ký Hội đồng thẩm định:
- Cung cấp các Phiếu biểu quyết Hồ sơ cho các thành
viên Hội đồng thẩm định.
- Đọc phiếu biểu quyết của thành viên Hội đồng thẩm
định không tham gia cuộc họp của Hội đồng.
- Ghi và ký biên bản họp Hội đồng thẩm định. Chịu
trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực của các nội dung ghi trong biên bản của
các cuộc họp Hội đồng thẩm định, hoàn chỉnh biên bản cuộc họp.
4. Nguyên tắc và điều kiện tổ chức họp thẩm định
a) Cuộc họp Hội đồng thẩm định được tiến hành khi
có mặt ít nhất 2/3 số thành viên của Hội đồng thẩm định và có Chủ tịch Hội đồng
thẩm định hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định được ủy quyền để thực hiện nhiệm
vụ của Chủ tịch Hội đồng thẩm định.
b) Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc thảo
luận tập thể, công khai, biểu quyết và quyết định theo đa số. Văn bản do Hội đồng
thẩm định phát hành được sử dụng con dấu của UBND tỉnh khi Chủ tịch Hội đồng thẩm
định chủ trì họp thẩm định; sử dụng con dấu của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn khi Chủ tịch Hội đồng thẩm định ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm
định chủ trì họp thẩm định.
c) Ý kiến của từng thành viên Hội đồng thẩm định và
kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định được thể hiện trong biên bản cuộc họp
Hội đồng thẩm định.
d) Hồ sơ thẩm định kết luận đủ điều kiện trình cấp
thẩm quyền chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng khi có ít nhất 2/3 số thành
viên Hội đồng có Phiếu biểu quyết đủ điều kiện (bao gồm Phiếu đủ điều kiện và
Phiếu đủ điều kiện nhưng phải chỉnh sửa, bổ sung).
đ) Hồ sơ thẩm định kết luận không đủ điều kiện
trình cấp thẩm quyền chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng khi không đáp ứng
quy định tại điểm d khoản này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện:
1. Các thành viên Hội đồng thẩm định; Thủ trưởng
các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Giao Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định theo
dõi, tổng hợp tình hình việc thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề
phát sinh hoặc cần bổ sung, sửa đổi thì tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết
định./.
PHỤ LỤC I
MẪU PHIẾU BIỂU QUYẾT
(Kèm theo Quy chế Thẩm định hồ sơ trình chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......., ngày ....
tháng .... năm 20....
PHIẾU BIỂU QUYẾT
Hồ sơ đề nghị quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của (tổ chức/cá
nhân):...................................................................
I. Thông tin về thành viên Hội đồng:
1. Họ và tên (chức danh khoa học, học hàm, học vị):
...................................................................
2. Cơ quan công tác:
......................................................................................................................
3. Chức vụ:
.....................................................................................................................................
4. Chức danh trong Hội đồng ........................................................................................................
II. Nội dung thẩm định:
1. Tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
(Ủy viên ghi rõ nhận xét về hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
chưa? có cần bổ sung thêm không?)
........................................................................................................................................................
2. Sự tuân thủ các quy định của pháp luật
(Ủy viên ghi rõ nhận xét về sự tuân thủ/không tuân
thủ các quy định của pháp luật, cần bổ sung thêm không?)
........................................................................................................................................................
3. Sự phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
(Ủy viên ghi rõ nhận xét về sự phù hợp/không phù hợp
với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cần bổ
sung thêm không?).
........................................................................................................................................................
4. Sự phù hợp quy hoạch lâm nghiệp
(Ủy viên ghi rõ nhận xét về sự phù hợp/không phù hợp
với quy hoạch lâm nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cần bổ sung gì?).
........................................................................................................................................................
5. Sự cấp thiết đầu tư dự án đáp ứng tiêu chí theo
quy định tại Nghị định số 83/2020/NĐ-CP (hiệu quả kinh tế-xã hội, tác động đến
môi trường)
(Ủy viên ghi rõ nhận xét về sự cấp thiết/không cấp
thiết; đáp ứng đủ tiêu chí/không đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định tại Nghị
định số 83/2020/NĐ-CP).
........................................................................................................................................................
6. Những vấn đề khác có liên quan
(Ủy viên ghi rõ nhận xét, đánh giá vấn đề có liên
quan trong Hồ sơ dự án)
.......................................................................................................................................................
III. Các nội dung đánh giá, thẩm định hồ sơ
1. Những nội dung đã đạt được:
...................................................................................................
........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2. Những điểm còn tồn tại, cần chỉnh sửa, bổ sung:
....................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
IV. Đánh giá tổng hợp
1. Đủ điều kiện trình quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng, không phải chỉnh sửa, bổ sung □
2. Đủ điều kiện trình quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng nhưng cần phải chỉnh sửa, bổ sung □
3. Không đủ điều kiện trình quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng □
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
|
Thành viên Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC II
MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(Kèm theo Quy chế Thẩm định hồ sơ trình chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị)
UBND
TỈNH QUẢNG TRỊ
HĐTĐ CHUYỂN MỤC ĐÍCH
SỬ DỤNG RỪNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-HĐTĐ
|
........,
ngày .... tháng ..... năm 20...
|
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng thẩm
định hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác của (tổ chức/cá nhân):................................
I. Tên Hội đồng:
Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của tổ chức/cá nhân....
được thành lập theo Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ...../..../20... của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
II. Thành phần tham gia cuộc họp Hội đồng:
- Thành viên có mặt:
- Thành viên vắng mặt: Ghi đầy đủ số lượng, họ
tên và chức danh trong Hội đồng thẩm định của các thành viên vắng mặt, lý do vắng
mặt:
1....................................................................................................................................................
2....................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
- Đại biểu tham dự (nếu có):
III. Thời gian và địa điểm cuộc họp Hội đồng:
- Thời gian: Từ ... giờ .... ngày ...../...../20 đến
... giờ ... ngày ...../...../20...
- Địa điểm:
......................................................................................................................................
IV. Nội dung và diễn biến cuộc họp: Ghi
theo trình tự diễn biến của cuộc họp Hội đồng thẩm định, đầy đủ, trung thực.
4.1. Thư ký thông báo lý do cuộc họp và giới thiệu
thành phần tham dự; giới thiệu người chủ trì cuộc họp điều hành cuộc họp.
4.2. Tổ chức, cá nhân đề nghị quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng trình bày tóm tắt nội dung Hồ sơ.
4.3. Thảo luận, trao đổi giữa thành viên Hội đồng:
Ghi các nội dung trao đổi tại cuộc họp Hội đồng.
4.4. Ý kiến nhận xét về Hồ sơ: Ghi đủ ý kiến của
các ủy viên Hội đồng.
4.5. Ý kiến của các đại biểu tham dự (nếu có):
..............................................................................
V. Kết quả kiểm phiếu thẩm định:
5.1. Số phiếu đủ điều kiện trình quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: ..../.... Phiếu.
5.2. Số phiếu không đủ điều kiện trình quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: ...../...... Phiếu.
VI. Kết luận cuộc họp:
6.1. Chủ tịch Hội đồng kết luận: Được tổng hợp
trên cơ sở ý kiến của các thành viên Hội đồng, trong đó tóm tắt ngắn gọn những
nội dung đạt yêu cầu của Hồ sơ, những nội dung của Hồ sơ cần phải được chỉnh sửa,
bổ sung.
6.2. Ý kiến khác của các thành viên Hội đồng (nếu
có):
Biên bản được lập hoàn thành vào hồi ... giờ ...
ngày ..../..../20... tại .../.
THƯ KÝ
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ TỌA
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu cơ quan)
|
Nơi nhận:
- Sở NN&PTNT;
- Lưu: VT, NNP.
|
|