ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2361/QĐ-UBND
|
Nam Định,
ngày 24 tháng 10
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT DỰ ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KHUNG CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN
2016-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP
ngày 06/01/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Văn bản số 45/HĐND-TT ngày
24/3/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định về việc đồng ý chủ trương đầu tư
dự án Phát triển hạ tầng khung Chính phủ điện tử tỉnh Nam Định giai đoạn
2016-2020;
Xét đề nghị tại Tờ trình số
545/TTr-STTTT ngày 28/9/2016 của Sở Thông tin và Truyền thông, Tờ trình số
360/TTr-SKH&ĐT ngày 10/10/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án Phát triển hạ tầng khung Chính phủ điện tử tỉnh
Nam Định giai đoạn 2016-2020, như sau:
1. Tên dự án: Phát triển hạ tầng
khung Chính phủ điện tử tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2020.
2. Chủ đầu tư: Sở Thông tin
và Truyền thông tỉnh Nam Định.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty TNHH
Phần mềm và Truyền thông VIC.
4. Mục tiêu đầu tư:
Phát triển hạ tầng khung Chính phủ điện
tử tỉnh Nam Định giai đoạn 2016 - 2020 hiện đại, đồng bộ, đáp ứng tốt sự chỉ đạo, điều
hành của các cấp chính quyền, người dân và doanh nghiệp, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
sẵn sàng kết nối với hạ tầng công nghệ thông tin quốc gia.
5. Nội dung và quy mô đầu tư:
Dự án Phát triển hạ tầng khung Chính
phủ điện tử tỉnh Nam Định giai đoạn 2016 - 2020 được triển khai đồng bộ trên 2
lĩnh vực chính đó là đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin và triển khai các ứng dụng
công nghệ thông tin.
Dự án được triển khai tới 100% cơ quan
chính quyền 3 cấp (tỉnh, huyện, xã), bao gồm: 24 sở, ngành; 10 huyện, thành
phố; 229 xã, phường, thị trấn, bao gồm:
- Xây dựng cổng thông tin điện tử 3 cấp
tỉnh Nam Định.
+ Cổng thông tin điện tử 3 cấp.
+ Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu
tỉnh.
- Xây dựng hệ thống giao dịch hành
chính theo cơ chế điện tử một cửa điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
+ Hệ thống một cửa điện tử.
+ Hệ thống Quản lý và cung cấp dịch vụ
hành chính công.
+ Đầu tư trang thiết bị cho các Sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn.
- Xây dựng Hệ thống quản lý Văn bản và
điều hành, kết nối liên thông 3 cấp
- Xây dựng Hệ thống thư điện tử công vụ
của tỉnh
6. Địa điểm đầu tư: Tại các cơ
quan chính quyền tỉnh Nam Định (chi tiết theo Phụ lục l).
7. Thiết kế sơ bộ: (Chi tiết tại
Phụ lục II).
8. Thiết bị chính, phụ: (Chi tiết tại
Phụ lục III).
9. Tổng mức đầu tư: 45.007.000.000 đồng
(Bốn mươi lăm tỷ
không trăm lẻ bảy triệu đồng chẵn).
Trong đó:
- Chi phí thiết bị:
|
+ Mua sắm thiết bị công nghệ thông
tin:
|
20.180.400.000
đ
|
+ Chi phí xây dựng phần mềm nội bộ:
|
19.989.730.000
đ
|
- Chi phí quản lý dự án:
|
693.630.000 đ
|
- Chi phí tư vấn đầu tư:
|
1.728.390.000 đ
|
- Chi khác:
|
395.050.000 đ
|
- Chi phí dự phòng:
|
2.019.800.000 đ
|
10. Nguồn vốn đầu tư:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ Chương
trình mục tiêu công nghệ thông tin: khoảng 24 tỷ đồng.
- Phần còn lại: Ngân sách tỉnh và các
nguồn vốn hợp pháp khác.
11. Hình thức đầu tư: Nâng cấp và
đầu tư mới
12. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư
trực tiếp quản lý dự án.
13. Thời gian thực hiện: Năm 2016-2020.
14. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực
hiện theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước
tỉnh,
Thông
tin và Truyền thông, đơn vị tư vấn, các đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
-
Chủ tịch UBND tỉnh;
-
Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
-
Như Điều 2;
-
Lưu: VP1, VP5.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bạch
Ngọc Chiến
|
PHỤ
LỤC I
ĐỊA
ĐIỂM ĐẦU TƯ DỰ ÁN
(Kèm theo Quyết định số: 2361/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung Dự
án thành phần
|
Địa điểm
|
VP UBND tỉnh
|
UBND các huyện, TP
|
Sở TT&TT
|
Các Sở, ban, ngành
|
Xã, phường, thị
trấn
|
1
|
Xây dựng Cổng thông tin điện tử 3 cấp
tỉnh Nam Định
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cổng thông tin điện tử 3 cấp tỉnh Nam
Định
|
|
|
x
|
|
|
1.2
|
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu
tỉnh.
|
|
|
x
|
|
|
2
|
Xây dựng hệ thống giao dịch hành
chính theo cơ chế điện tử một
cửa điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Hệ thống Một cửa điện tử
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
2.2
|
Hệ thống Quản lý và cung cấp dịch vụ
hành chính công
|
|
x
|
x
|
x
|
|
2.3
|
Thiết bị cho các Sở, ngành, UBND các
huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Hệ thống quản lý Văn bản và
điều hành, kết nối liên thông
3 cấp (sử dụng hình thức Thuê dịch vụ công nghệ thông tin).
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh
(sử dụng hình thức Thuê dịch vụ công nghệ thông tin).
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
PHỤ
LỤC II
CHI
TIẾT THIẾT KẾ SƠ BỘ
(Kèm
theo Quyết định số: 2361/QĐ-UBND ngày
24/10/2016 của UBND
tỉnh)
I. Xây dựng Cổng thông tin điện tử 3 cấp
tỉnh Nam Định.
1. Cổng thông tin điện tử 3 cấp tỉnh
Nam Định.
1.1. Yêu cầu phần mềm lõi
Cổng thông tin
điện tử 3 cấp tỉnh Nam Định.
Phần mềm lõi Cổng thông tin điện tử 3
cấp tỉnh Nam Định sau khi được xây dựng đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về tính
năng và kỹ thuật của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1.2. Các ứng dụng và dịch
vụ kế thừa
1.2.1. Hệ thống quản
trị và xuất bản nội dung thông tin (CMS)
- Hệ thống quản trị và xuất bản nội
dung là hệ thống trọn vẹn gồm các chức năng phục vụ cho biên tập, xuất bản nội dung
thông tin theo quy trình xuất bản chuẩn.
- Quy trình xuất bản thông tin (soạn,
hiệu chỉnh, phê duyệt, đăng tin bài),
chuẩn hóa giao diện công cụ soạn thảo tin bài. Mở rộng mô hình triển khai quản
trị nội dung đến các
cấp đơn vị trong tỉnh.
- Cung cấp bộ soạn thảo nội dung (editor)
chuyên nghiệp, trên editor có tích hợp nhiều chức năng như chèn hình ảnh,
audio, video trong bài.
- Cung cấp bộ editor cho từng module
website thành viên, website đơn vị.
- Cung cấp cơ chế kiểm duyệt bài, tài
liệu theo luồng công việc.
- Quản lý tài nguyên bài, ảnh, file
video, tài liệu,... Có hệ thống chia sẻ tài nguyên giữa
các thành viên.
- Có hệ thống quản lý chuyên đề,
chuyên mục riêng, chuyên mục thông tin đa cấp (không giới hạn về phân cấp), có
phân quyền quản trị hệ thống.
- Cung cấp cơ chế tích hợp thông tin từ
các website các đơn vị trong tỉnh; tích hợp thông tin tổng hợp kinh tế, văn
hóa, chính trị trong nước và thế giới.
- Cung cấp cơ chế cho phép quản lý sự
kiện gắn với tin bài.
- Ngoài ra, hệ thống còn cho phép người
dùng cuối bình chọn tin bài đối với một số tin bài nhất định.
1.2.2. Quản lý liên kết website
Liên kết website cung cấp các chức
năng quản lý các liên kết
website theo cơ chế phân cấp, phân nhóm liên kết.
Liên kết website cho phép tạo ra và tổ
chức các nhóm liên kết mới theo các chủ đề tùy chọn cho phép tạo
và cập nhật các liên kết trong mỗi nhóm. Người sử dụng có thể click vào mỗi liên kết
trên hệ thống cây này để chuyển đến xem website tương ứng.
1.2.3. Quản lý quảng cáo
Kênh này được sử dụng để đưa ra các ảnh
logo có thể là mang tính chất giới thiệu, quảng cáo hay các tranh ảnh cổ động,… Nhiều
website đặt các ảnh này ở cột ngoài cùng bên trái hoặc bên phải.
Mỗi một ảnh trong kênh được gắn kèm với một
liên kết website hoặc là không, do người cập nhật ảnh quyết định. Nếu một ảnh được
gắn liên kết, khi người dùng nhấp chuột vào sẽ mở trang web theo liên kết đó
trên một cửa sổ
mới
được bật ra.
1.2.4. Điều tra, thăm dò ý kiến
Điều tra, thăm dò ý kiến được phát triển
nhằm mục đích
cung cấp một ứng dụng điều tra, thăm dò dư luận.
Ứng dụng gồm các chức cơ bản cho phép biên tập,
quản trị và xuất bản nội dung thông tin, trình diễn thông tin về các chủ đề
thăm luận, qua đó sẽ nhận được sự đóng góp ý kiến của công chúng.
1.2.5. Quản lý góp ý
Ứng dụng cho phép gửi nội dung góp ý đến
ban Biên tập và quản trị portal.
1.2.6. Quản lý kho dữ liệu đa phương
tiện
Dữ liệu đa phương tiện bao gồm các loại
dữ liệu như ảnh, audio, video clip,...Quản lý kho dữ liệu đa phương tiện bao gồm
các các chức năng quản lý, lưu trữ dữ liệu phục vụ nhập thông tin cho các kênh
khác: các kênh tin tức, tạo trang web, ... Có khả năng tạo ghi chú, tạo chủ đề
cho dữ liệu, phân loại dữ liệu theo chủ đề.
1.2.7. Hỏi đáp trực tuyến
Dịch vụ này tạo ra môi trường tương
tác để người dân có thể đặt các
câu hỏi và nhận giải đáp từ các cơ quan có thẩm quyền. Các chức
năng chính bao gồm:
- Soạn và gửi câu hỏi;
- Duyệt và công khai câu hỏi;
- Biên soạn, trả lời câu hỏi;
- Xóa câu hỏi không hợp lệ;
- Biên tập lại câu hỏi/trả lời;
- Quản lý các chủ đề hỏi đáp;
- Phân quyền xem, sửa, xóa, trả lời,
...
- Tra cứu, tìm kiếm câu hỏi, câu trả lời.
- Duyệt xem các câu trả lời theo chủ đề.
1.2.8. Danh bạ cơ quan
Kênh danh bạ cung cấp các
chức năng cho phép quản lý, lưu trữ và hiển thị các loại hình danh bạ được định
nghĩa bởi người dùng như: danh bạ các bộ ngành, danh bạ điện thoại tỉnh, danh bạ
Email của cán bộ công chức...
Ngoài khả năng hỗ trợ tìm kiếm nhanh,
dễ dàng và chính xác các thông tin trong danh bạ, ứng dụng còn cho phép sắp xếp
các thông tin theo nhiều tiêu chí nhằm giúp người dùng thuận tiện
nhất trong việc tra cứu thông tin.
1.2.9. Quản lý hiển thị số lượt người
truy cập
Đếm số lượt truy cập hệ thống.
1.2.10. Chức năng Thảo luận nội bộ
Thảo luận nội bộ là chức năng phục vụ
cho việc giao lưu trao đổi giữa những người dùng trong nội bộ tổ chức, cung cấp
các chức năng giúp người sử dụng có thể trao đổi với nhau về một chủ
đề nào đó. Chỉ những người dùng được cấp tài khoản đăng nhập hệ thống mới có thể
tham gia thảo luận.
1.2.11. Chức năng Chia sẻ tài liệu
Chức năng chia sẻ tài liệu được xây dựng
với mong muốn là kho lưu trữ các nguồn thông tin bằng văn bản, mẫu điện tử;
chia sẻ tài liệu giữa các người dùng với nhau, chia sẻ tài liệu của hệ thống
cho người dùng cổng; nhằm hỗ trợ cho các hoạt động nghiên cứu, học tập và các
công việc chuyên môn khác của mọi đối tượng và người quan tâm truy cập
website...
1.2.12. Chức năng Quản lý văn bản pháp
quy
Chức năng đảm bảo tính năng nghiệp vụ
của một hệ thống Quản lý Văn bản quy phạm chuyên nghiệp, cho phép người sử dụng
có thể xem, tra cứu các loại văn bản quy phạm pháp luật được ban hành từ các cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền theo nhiều tiêu chí khác nhau (loại văn bản, nơi
ban hành, người ký, thời gian,
...). Các văn bản được tổ chức theo các chủ đề, được quản lý, bảo mật nhờ các
công cụ quản trị chủ đề và phân quyền do hệ thống cung cấp.
1.2.13. Phân quyền theo các kênh thông
tin và các ứng dụng
Hệ thống thông tin này bao gồm một tập
hợp các ứng dụng, các kênh thông tin chạy trên phần mềm khung của cổng. Quyền
truy cập và khai thác được phân đến từng ứng dụng, đến từng chức năng của ứng dụng
đó.
2. Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu
của Tỉnh
- Hệ thống được thiết kế tổng thể với
cấu trúc phân lớp: Lớp lõi (Core), lớp phân phối (Distribution) và lớp
truy cập (Access). Thiết
kế
này mang lại nhiều ưu điểm về nâng cao hiệu
quả hoạt động của hệ thống, dễ dàng
trong nâng cấp và khắc phục sự cố. Hệ thống cũng được thiết kế phân chia
thành các module chức năng riêng biệt nhằm đảm bảo tính an ninh của các thành
phần trong hệ thống.
- Tùy theo chức năng của các vùng mạng
sẽ được phân chia thành các module. Các module này được tách biệt nhau và luồng
dữ liệu giữa các module được kiểm soát theo các chính sách (policy) của Trung tâm
tích hợp dữ liệu tỉnh Nam Định.
- Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Nam
Định có 6 module: Core, Internal Server, User Module, DMZ, WAN và Internet
Module. Trong đó Module Core đóng
vai trò trung tâm, các module chức năng còn lại trao đổi với nhau
thông qua Module Core. Hệ thống
được xây dựng trên hạ tầng Gigabit.
- Giữa Module Core và các Module Internal Server,
User Module, Internet dùng kỹ thuật ghép kênh EtherChannel (LACP và MEC) để
tăng băng thông cho các kết nối giữa các Module.
- Hệ thống dùng giao thức định tuyến động
OSPF (Open Shortest Path First) để thực hiện định tuyến trong mạng. Khi dùng
giao thức này các thay đổi trong mạng sẽ được tự động cập nhật đến các bảng định
tuyến của các Core Switch, Distribution Switch và các Router, người quản trị
không cần can thiệp vào quá trình cập nhật bảng định tuyến.
- Để thực hiện phục vụ cho các đơn vị độc lập
dùng chung trên cơ sở hạ tầng mạng vật lý thông qua các giải pháp sau:
+ Thực hiện quy hoạch địa chỉ IP cho từng đơn vị độc
lập.
+ Thực hiện chia VLAN để tách biệt giữa
các vùng mạng đồng thời tách biệt và kiểm soát truy cập giữa các VLAN này thông
qua Access List, Firewall Policy.
+ Vùng lnternal Server được
bảo vệ bằng thiết bị Firewall có thể chia thành các thiết bị Firewall logic để có thể áp
dụng các policy do các đơn vị độc lập đặt ra (dựa trên chính sách chung quy định
giữa các đơn vị)
- Trên các Distribution Switch dùng giải
pháp xếp chồng (Stacking) để gộp hai Switch thành một Switch duy nhất. Đồng thời
sử dụng công nghệ Ether Channel để tăng băng thông cũng như chia tải và dự
phòng trên các đường truyền.
- Tính toán năng lực của các máy chủ để
bố trí lại, nâng cấp, hoặc trang bị mới các máy chủ. Đồng thời tính toán đến
phương án ảo hóa máy chủ để tận dụng hiệu năng các máy chủ.
II. Xây dựng hệ thống giao dịch hành
chính theo cơ chế một của điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
1. Hệ thống Một cửa điện tử
- Phần mềm Một cửa điện tử được hiểu
là một ứng dụng CNTT
nhằm tin học hóa các giao dịch giữa tổ chức, cá nhân với cơ quan hành chính nhà
nước và giữa các cơ quan hành chính nhà nước theo cơ chế “một cửa, một cửa liên
thông” quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ
quan hành chính nhà nước tại địa phương, để giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân
thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của
cơ quan hành chính nhà nước thông qua các thủ tục hành chính.
- Phần mềm Một cửa điện tử cấp huyện
cung cấp một môi trường nhất quán, là một đầu mối thống nhất cho các cơ quan, tổ
chức, cá nhân trong quá trình giải quyết công việc. Đối với tổ chức, cá nhân,
phần mềm này cung cấp nhiều kênh truy nhập đơn giản, thuận tiện, cho phép tổ chức,
cá nhân giao tiếp với các cơ
quan hành chính nhà nước cấp huyện. Đối với cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện,
phần mềm Một cửa điện tử là một bộ công cụ tạo dựng môi trường làm việc cộng
tác trong việc phối hợp giải quyết
thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
Quy trình
nghiệp vụ tổng thể
- Việc ứng dụng phần mềm Một cửa điện
tử trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, phục vụ tổ chức, cá nhân của
cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện được xem là một giải pháp hiệu quả, tăng
cường năng lực phục vụ, hướng tới công khai, minh bạch, đơn giản, rõ ràng và
đúng pháp luật
- Hệ thống cho phép định nghĩa quy
trình xử lý thủ tục hành chính, hệ thống biểu mẫu kèm theo thông qua giao diện
người dùng.
- Bên cạnh phương thức giao dịch truyền
thống là tổ chức, cá nhân tiếp xúc trực tiếp cơ quan hành chính để được hướng dẫn
và phục vụ giải quyết thủ tục
hành chính. Hệ thống phải
cung cấp mở rộng các kênh giao tiếp đơn giản, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân
như sử dụng mạng internet, mạng điện thoại, sử dụng hệ thống email, tin nhắn
(SMS),...
- Hệ thống cung cấp công cụ chỉ đạo,
điều hành, tác nghiệp, chuyên môn cho cơ quan hành chính nhà nước, cho phép cán
bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước phối hợp giải quyết thủ tục
hành chính xuyên suốt, nhất quán nhưng vẫn đảm bảo công khai, minh bạch trên
môi trường mạng.
- Hệ thống cung cấp công cụ, phục vụ
cơ quan hành chính nhà nước trong
công tác tổ chức, quản lý, lưu trữ khoa học, nhất quán, lâu dài hồ sơ thủ tục
hành chính của tổ chức, cá nhân.
- Hệ thống cung cấp một nền tảng ứng dụng
để từng bước cho phép các cơ quan hành chính nhà nước phối hợp giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường mạng một cách xuyên suốt, nhất quán theo tinh thần
“một cửa liên thông”.
2. Hệ thống Quản lý và cung cấp dịch vụ
hành chính công
- Hệ thống được triển khai theo mô
hình web-based tập trung,
trong đó các máy chủ ứng dụng, máy chủ cơ sở dữ liệu (gồm cả thiết bị và phần mềm),
hệ thống lưu trữ,... được triển khai tại Sở Thông tin và Truyền thông. Người sử
dụng của hệ thống
được phân thành 2 lớp theo hình thức kết nối cũng như tính chất nghiệp vụ sử dụng
như sau:
+ Người sử dụng nội bộ: Là các cán bộ
của các cơ quan Nhà nước có các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến thuộc phạm
vi của dự án; người sử dụng thuộc lớp này sẽ kết nối tới các máy chủ ứng dụng của
hệ thống thông qua đường kết nối nội bộ của các cơ quan Nhà nước để thực hiện
các công tác xử lý thông tin dữ liệu đặc thù của chuyên môn nghiệp vụ giải quyết
thủ tục hành chính như: Tiếp nhận yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính, phân
công giải quyết thủ tục hành chính, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, soạn thông báo gửi cho doanh nghiệp/công dân, khai thác báo cáo,.... Đặc điểm của
lớp người sử dụng nội bộ này là có số lượng người sử dụng thường ít hơn lớp người
sử dụng public, những người sử dụng thuộc lớp này sẽ được quyên cung cấp, xử lý,
lưu trữ, khai thác những thông tin dữ liệu ở mức độ sâu hơn, với các thông tin
dữ liệu ở mức độ bảo mật cao hơn, với tốc độ kết nối truy cập và trao đổi thông
tin dữ liệu với hệ thống cao hơn và với nhiều công cụ hỗ trợ hơn hỗ trợ cho công
tác nghiệp vụ của mình.
+ Người sử dụng public: Là những người
dân, doanh nghiệp có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính thông qua hình thức gửi
yêu cầu trực tuyến. Người sử dụng
thuộc lớp này sẽ giao tiếp với hệ thống thông qua Cổng thông tin điện tử
của Tỉnh với kết nối Internet để thực hiện các tác vụ cập nhật yêu cầu giải quyết
thủ tục hành chính, tra cứu trạng thái hồ sơ, nhận thông báo kết quả giải quyết
thủ tục hành chính,...
- Hệ thống ứng dụng phần mềm quản lý
và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến cho các cơ quan nhà nước tỉnh Nam Định
được xây dựng theo kiến trúc chung
của hệ thống ứng dụng workflow phát triển trên nền Web. Hệ thống này sẽ gồm 4 lớp,
phát triển trên phần mềm nền bao gồm Workflow Engine, máy chủ dòng công việc
(WORKFLOW-SERVER), Database Engine là MS SQL Server và hệ điều hành Windows
Server:
+ Lớp ngoài cùng: Máy chủ WEB
(WEB-SERVER): Tạo giao diện làm việc trên WEB với người dùng đầu cuối là các công
dân và các doanh nghiệp/tổ chức. Dưới hình thức sử dụng module tích hợp với Cổng
thông tin điện tử của Tỉnh đã có sẵn.
+ Lớp Máy chủ tích hợp (IS-SERVER):
Làm nhiệm vụ tích hợp thông tin trích xuất từ Cơ sở dữ liệu tác nghiệp và từ
các hệ thống bên ngoài
theo các yêu cầu đặc thù của hệ thống và ấn bản lên Cổng thông tin
điện tử. Các thông tin trích xuất bao gồm: Thông tin và hướng dẫn, các biểu mẫu và hồ
sơ điện tử, tình trạng xử lý hồ sơ, các kết xuất, báo cáo phân tích thống kê,
các liên kết truy xuất các cơ sở dữ liệu... Đây chính là máy chủ ứng dụng. Nền sử dụng là
Windows Server và Apache. Các công cụ phát triển hệ thống sử dụng các công nghệ
.NET, XML,
XSL,...
+ Lớp Máy chủ Dòng công việc
(WORKFLOW-SERVER): Máy chủ cài đặt Workflow Engine tự động hóa xử lý quy trình
tác nghiệp và quản trị dòng công việc (các thủ tục) cùng với các hồ sơ điện tử
xử lý trên dòng, theo vết và giám sát tình trạng xử lý hồ sơ, tình trạng công
việc... Hoạt động trên nền Windows Server và .NET Framework. Cơ sở dữ liệu các
hồ sơ và các các thông tin được xây dựng trên nền MS SQL Server.
+ Lớp Máy chủ CSDL: Quản trị toàn bộ
các dữ liệu của Hệ thống, tương tác với các Máy chủ dòng công việc và Máy chủ ứng
dụng. Nền tảng sử dụng
là MS SQL Server.
PHỤ
LỤC III
DANH
MỤC THIẾT BỊ CHÍNH, PHỤ
(Kèm
theo Quyết định số:
2361/QĐ-UBND
ngày 24/10/2016 của
UBND tỉnh)
1. Tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
STT
|
Nội dung đầu
tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
I
|
HỆ THỐNG MÁY CHỦ
(SERVERS, THIẾT BỊ LƯU TRỮ)
|
1
|
Máy chủ web, cổng thông tin
|
Bộ
|
8
|
2
|
Máy chủ Database
|
Bộ
|
2
|
3
|
Thiết bị sanswitch
|
Bộ
|
2
|
4
|
Hệ thống lưu trữ dữ liệu
|
Bộ
|
1
|
5
|
Hệ thống tape backup
|
Bộ
|
1
|
6
|
Phần mềm backup
|
Bộ
|
1
|
II
|
HỆ THỐNG MẠNG
|
1
|
Core Switch
|
Bộ
|
2
|
2
|
Router
|
Bộ
|
2
|
3
|
Switch DMZ
|
Bộ
|
2
|
4
|
Switch LAN
|
Bộ
|
2
|
5
|
Firewall vùng ngoài
hệ thống
|
Bộ
|
1
|
6
|
Thiết bị cân bằng tải đường truyền
|
Bộ
|
1
|
III
|
HỆ THỐNG HẠ TẦNG TRUNG
TÂM DỮ LIỆU
|
1
|
Tủ Rack (lắp đặt máy chủ)
|
Chiếc
|
1
|
2
|
Tủ Rack (lắp đặt thiết bị mạng)
|
Chiếc
|
1
|
3
|
Thiết bị chuyển mạch KVM
|
Chiếc
|
1
|
4
|
Hệ thống 30 KVA Online
|
Chiếc
|
1
|
5
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
2
|
6
|
Hệ thống Camera giám sát
|
Hệ thống
|
1
|
7
|
Máy phát điện
|
Chiếc
|
1
|
8
|
Hệ thống sàn nâng
|
Hệ thống
|
1
|
9
|
Hệ thống chữa cháy bằng khí FM
200
|
Hệ thống
|
1
|
10
|
Hệ thống kiểm soát vào ra
|
Hệ thống
|
1
|
11
|
Hệ thống tủ, cáp điện
|
Hệ thống
|
1
|
12
|
Hệ thống tiếp địa và cắt lọc sét
|
Hệ thống
|
1
|
13
|
Hệ thống chiếu sáng
|
Hệ thống
|
1
|
14
|
Phụ kiện lấp đặt, thi công hệ thống
mạng
|
Hệ thống
|
1
|
IV
|
PHẦN MỀM HỆ THỐNG
|
|
|
1
|
Bản quyền Windows server Standard
|
Bộ
|
8
|
2
|
Bản quyền Cơ sở dữ liệu SQL
|
Bộ
|
2
|
2. Tại các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
STT
|
Nội dung đầu
tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Máy trạm
|
Bộ
|
5
|
2
|
Phần mềm diệt Virus
|
License
|
5
|
3
|
Máy Scan
|
Chiếc
|
1
|
4
|
Máy in
|
Chiếc
|
1
|
5
|
Lưu điện cho máy trạm
|
Chiếc
|
5
|
6
|
Màn hình thông báo kết quả TTHC
|
Hệ thống
|
1
|
7
|
Tổng cộng tại một đơn vị
|
Đơn vị
|
1
|
|
TỔNG CỘNG CÁC ĐIỂM
|
|
34
|
3. Tại các Xã, phường, thị trấn
STT
|
Nội dung đầu
tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Máy trạm
|
Bộ
|
1
|
2
|
Phần mềm diệt Virus
|
License
|
1
|
3
|
Máy in
|
Chiếc
|
1
|
4
|
Lưu điện cho máy trạm
|
Chiếc
|
1
|
5
|
Tổng cộng tại một đơn vị
|
Đơn vị
|
1
|
|
TỔNG CỘNG CÁC
ĐIỂM
|
|
229
|
4. Hệ thống phần mềm
STT
|
Nội dung đầu
tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Cổng Thông tin điện
tử 3 cấp tỉnh Nam Định
|
Hệ thống
|
1
|
2
|
Hệ thống Một cửa điện tử
|
Hệ thống
|
1
|
3
|
Hệ thống Quản lý và cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
Hệ thống
|
1
|