ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2348/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 02 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ
RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Tờ trình số 2000/TTr-STP ngày 11 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính mới
ban hành; bãi bỏ 07 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Nội
dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng
các Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ
Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC-Bộ Tư
pháp (b/c);
- TTr.Tỉnh ủy; HĐND Tỉnh (b/c);
- UBMTTQVN Tỉnh;
- Sở Nội vụ, Sở Tư pháp;
- Báo BRVT; Đài PTTH Tỉnh;
- TT Công báo tin học tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, T4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
2348/QĐ-UBND ngày 02 tháng
10 năm 2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Phần I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành.
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực chứng thực
|
1
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy
tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
3
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy
tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
4
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm
chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không
điểm chỉ được)
|
5
|
Chứng thực chữ ký của người dịch mà
người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
6
|
Chứng thực chữ ký của người dịch mà
người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
|
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi
bỏ.
STT
|
Số
hồ sơ
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ
|
Lĩnh vực Chứng thực
|
1
|
T-VTB-207303-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các
giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ, văn bản song ngữ.
|
Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực các hợp đồng giao dịch
|
2
|
T-VTB-207310-TT
|
Chứng thực chữ ký của người dịch trong
các giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước
ngoài sang tiếng Việt
|
Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
các hợp đồng giao dịch
|
3
|
T-VTB-207316-TT
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ,
văn bản bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ văn bản song ngữ
|
Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
các hợp đồng giao dịch
|
4
|
T-VTB-207324-TT
|
Chứng thực điểm chỉ trong các giấy tờ,
văn bản bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ văn bản song ngữ
|
Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
các hợp đồng giao dịch
|
5
|
T-TVB-207065-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các
giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
|
Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
các hợp đồng giao dịch
|
6
|
T-TVB-207070-TT
|
Chứng thực chữ ký trong văn bản tiếng
Việt
|
Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
các hợp đồng giao dịch
|
7
|
T-VTB-207295-TT
|
Chứng thực điểm chỉ trong văn bản tiếng
Việt
|
Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
các hợp đồng giao dịch
|
Phần II.
NỘI
DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
* Lĩnh vực chứng thực
1. Cấp bản sao từ sổ gốc
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc. Trong trường
hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua đường bưu điện thì phải gửi kèm theo
bản sao có chứng thực giấy tờ theo quy định.
+ Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để
cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã
ghi trong sổ gốc.
+ Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc
hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan,
tổ chức đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người có yêu cầu.
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua đường bưu điện (nếu nộp qua đường bưu điện).
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cơ quan quản lý sổ gốc
Công chức tiếp nhận hồ sơ:
+ Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với người nộp trực tiếp).
+ Trong trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo
quy định.
Bước
3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính thuộc cơ quan, tổ chức quản lý sổ gốc.
Công chức trả kết quả kiểm tra biên nhận
(đối với trường hợp nộp trực tiếp), hướng dẫn nộp lệ phí
(nếu có) và yêu cầu người nhận ký tên vào sổ giao nhận hồ sơ trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ,
chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến cơ quan,
tổ chức quản lý sổ gốc.
- Thành phần và số lượng hồ
sơ:
+ Trong trường hợp nộp trực tiếp thì xuất
trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao
từ sổ gốc gửi qua đường bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực
giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem
ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
+ Trong trường hợp người yêu cầu là người
đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được
cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác
của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản
chính.
- Thời gian giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong
trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua đường bưu điện thì thời
hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu
bưu điện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao được cấp từ sổ gốc.
- Lệ phí: 2000đ/bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Phải có sổ gốc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTP-BTC
ngày 17/10/2008 của Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí
chứng thực.
+ Quyết định số 82/2008/QĐ-UBND ngày 29/12/2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Chứng thực bản sao từ bản
chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc
chứng nhận
Trình tự thực hiện
Bước 1:
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình
bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng
thực.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính
để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện
để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
bản chính, đối chiếu với bản sao, nêu nội dung bản sao đúng
với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính
giấy tờ, văn bản không được dùng làm
cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như
sau:
* Ghi đầy đủ lời
chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) tờ trở
lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được
chứng thực từ bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao
được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Công chức tiếp nhận hồ sơ:
+ Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với người nộp trực tiếp).
+ Trong trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Công chức trả kết quả kiểm tra biên nhận
(đối với trường hợp nộp trực tiếp), hướng dẫn nộp lệ phí (nếu có) và yêu cầu
người nhận ký tên vào sổ giao nhận hồ sơ trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ, chiều từ 13 giờ đến 16 giờ
30), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp
- Thành phần và số lượng hồ
sơ: Bản chính các giấy tờ, văn bản làm cơ sở để
chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trong trường hợp người
yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp
từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ
quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
- Thời gian giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp
cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính, giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số
lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu
mà cơ quan tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng thời hạn theo quy
định nêu trên thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc
hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được
chứng thực từ bản chính
- Lệ phí: 1.000 đồng/trang (từ trang thứ 3 trở lên thu 500 đồng/trang, nhưng tối đa không quá 50.00 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Phải có bản chính giấy
tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính các giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm
bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật,
đạo đức xã hội tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống
chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử dân
tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi
phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa
được hợp pháp hóa lãnh sự theo Khoản 1 Điều 20 của Nghị
định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, cấp
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng giao dịch.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự
lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch.
+ Thông tư liên tịch
số 92/2008/TTLT-BTP-BTC ngày 17/10/2008 của Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao,
lệ phí chứng thực.
+ Quyết định số 82/2008/QĐ-UBND ngày 29/12/2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ
phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Chứng thực bản sao từ bản
chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
Trình tự thực hiện
Bước 1:
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình
bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao
và bản sao cần chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực
hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính
giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không
được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản
sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan,
tổ chức thực hiện chứng thực và ghi
vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở
lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ:
+ Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối
với người nộp trực tiếp).
+ Trong trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước
3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Công chức trả kết quả kiểm tra biên nhận
(đối với trường hợp nộp trực tiếp), hướng dẫn nộp lệ phí (nếu có) và yêu cầu
người nhận ký tên vào sổ giao nhận hồ sơ trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến
12 giờ, chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp
- Thành phần và số lượng hồ
sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực
bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương
tiện để chụp.
- Thời gian giải quyết:
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực
phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng
một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản;
bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn
bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn
chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
- Lệ phí: 1.000 đồng/trang (từ trang thứ 3 trở lên thu 500 đồng/trang, nhưng tối
đa không quá 50.00 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng
thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm,
bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật,
đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống
chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc
phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi
phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị
định này.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTP-BTC
ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí
chứng thực.
+ Quyết định số 82/2008/QĐ-UBND ngày 29/12/2008
của Ủy ban nhân dâu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
4. Chứng thực chữ ký trong các
giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được).
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm
chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ
việc chứng thực chữ ký.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng
thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của
mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký
thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan,
tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy
tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ ký/điểm
chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người
yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số
23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm
chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm
quyền ký chứng thực.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện hoặc ngoài trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện nếu người yêu cầu chứng
thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi
hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ:
+ Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với người nộp trực tiếp).
+ Trong trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3: Nhận
kết quả tại nơi nhận hồ sơ
Công chức trả kết quả kiểm tra biên nhận
(đối với trường hợp nộp trực tiếp), hướng dẫn nộp lệ phí (nếu có) và yêu cầu
người nhận ký tên vào sổ giao nhận hồ sơ trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ, chiều từ 13 giờ đến
16 giờ 30), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp
- Thành phần và số lượng hồ
sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm
chỉ.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả
tại nơi nộp hồ sơ.
- Thời gian giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng tư
pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ
ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu
cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng
thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp
đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị
định này hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTP-BTC
ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí
chứng thực.
+ Quyết định số 82/2008/QĐ-UBND
ngày 29/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
5. Chứng thực chữ ký của người
dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký người
dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định
và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không
được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì thực hiện
chứng thực như sau:
* Khi thực hiện chứng thực, người thực
hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch với chữ ký
mẫu trước khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so với chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký người dịch theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan,
tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ
02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản
có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước
2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ:
+ Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với người nộp trực tiếp).
+ Trong trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Công chức trả kết
quả kiểm tra biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp), hướng dẫn nộp lệ phí
(nếu có) và yêu cầu người nhận ký tên vào sổ giao nhận hồ sơ trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ, chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30),
ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp
- Thành phần và số lượng hồ
sơ:
Bản dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch.
- Thời gian giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc
có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng
thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa
chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát
không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không
được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định
tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng
nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị
định này.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTP-BTC
ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
+ Quyết định số 82/2008/QĐ-UBND ngày 29/12/2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí
chứng thực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
6. Chứng thực chữ ký của người
dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký người
dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định
và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không
được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì yêu cầu người dịch ký trước mặt
và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký người dịch theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan,
tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ
02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối,
nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ ký
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận
thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện theo quy định thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký vào bản dịch và chuyển cho người có thẩm
quyền ký chứng thực.
Bước
2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ:
+ Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với người nộp trực tiếp).
+ Trong trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước
3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Công chức trả kết quả kiểm tra biên nhận
(đối với trường hợp nộp trực tiếp), hướng dẫn nộp lệ phí
(nếu có) và yêu cầu người nhận ký tên vào sổ giao nhận hồ sơ trước khi trả kết
quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ, chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp
- Thành phần và số lượng hồ
sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
+ Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản
sao có chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên
đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch; trừ trường hợp dịch
những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử
nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch;
+ Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần
dịch.
- Thời gian giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc
có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người
yêu cầu chứng thực
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng tư
pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người
dịch.
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy tờ, văn bản
không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản
đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát
không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi
rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định
tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận
chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1
Điều 20 của Nghị định này.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTP-BTC
ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
+ Quyết định số 82/2008/QĐ-UBND ngày 29/12/2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.