ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3034/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày
16 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung (lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường) thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Tâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3034/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần
Thơ)
Phần I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
2. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
IV. Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
|
18
|
T-CTH-285426-TT
|
Tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá
tác động môi trường
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
|
19
|
T-CTH-285427-TT
|
Tham vấn ý kiến về đề án bảo vệ môi trường chi
tiết
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề
án bảo vệ môi trường đơn giản.
|
TỔNG SỐ: 02 THỦ TỤC
|
|
|
|
|
|
|
Phần II. NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
IV. Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
18. Tham vấn trong quá trình thực hiện đánh
giá tác động môi trường
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (nơi thực
hiện dự án).
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Tổ chức họp cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự
án.
Trường hợp dự án thuộc địa bàn từ hai (02) xã trở lên, chủ dự án được lựa
chọn hình thức cuộc họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự
án theo từng xã hoặc liên xã.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn.
+ Người nhận kết quả mang theo
Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới
thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, vào Sổ
theo dõi và trả kết quả; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ
30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản
của chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.4 Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn trả lời
bằng văn bản đối với cơ quan, tổ chức được tham vấn ý kiến tối đa là mười
lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến tham vấn do
chủ dự án gửi đến.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
Văn bản
của chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.4 Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
--------------------------------
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Phụ lục 2.4
MẪU VĂN BẢN CỦA CHỦ DỰ ÁN GỬI XIN Ý KIẾN THAM VẤN ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ/CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỊU TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP BỞI DỰ ÁN VỀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v xin ý kiến tham vấn cộng đồng về nội dung báo cáo ĐTM của dự án (2)
|
(Địa danh),
ngày... tháng... năm...
|
Kính gửi: (3)
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các
quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường (ĐTM), (1) đã lập báo
cáo ĐTM của dự án (2).
(1) Gửi đến (3) báo cáo ĐTM của dự án và rất mong
nhận được ý kiến tham vấn của (3).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) chủ dự án; (2) Tên đầy đủ, chính
xác của dự án; (3) Cơ quan, tổ chức được
xin ý kiến tham vấn; (4) Đại diện có thẩm quyền
của (1).
19. Tham vấn ý kiến về đề án bảo vệ môi trường
chi tiết
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (nơi thực
hiện dự án).
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Trả lời văn bản.
Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản trả lời theo mẫu quy định. Trường hợp, Ủy
ban nhân dân cấp xã được tham vấn không có ý kiến bằng văn bản gửi chủ cơ sở thì
được coi như đồng ý với nội dung của đề án chi tiết.
Trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu chủ cơ sở tổ chức đối
thoại với đại diện cộng đồng dân cư trên địa bàn về nội dung đề án chi tiết; chủ
cơ sở có trách nhiệm cử đại diện có thẩm quyền tham gia đối thoại.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn.
+ Người nhận kết quả mang theo
Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới
thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, vào Sổ
theo dõi và trả kết quả; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ
30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Mẫu văn bản kèm theo tóm tắt những nội dung
chính của đề án chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản của chủ cơ sở. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã được
tham vấn không có ý kiến bằng văn bản gửi chủ cơ sở thì được coi như đồng ý với
nội dung của đề án chi tiết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
Mẫu văn bản kèm theo tóm tắt những nội dung
chính của đề án chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục
4 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ
môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
------------------------------
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Phụ lục 4
MẪU VĂN BẢN THAM VẤN Ý KIẾN CỦA
CHỦ CƠ SỞ GỬI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ VỀ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../……
V/v tham vấn ý kiến về đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với …(2)…
|
(Địa
danh), ngày… tháng… năm…
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã …(3) …
Thực hiện quy định pháp luật hiện
hành, …(1)… xin gửi đến quý Ủy ban nội dung tóm tắt của đề án bảo vệ môi trường
chi tiết của …(2)… để nghiên cứu và cho ý kiến.
Kính mong quý Ủy ban sớm có văn bản
trả lời và gửi tới …(1)… theo địa chỉ sau đây:
… (địa chỉ theo đường bưu điện)…
Thông tin liên hệ khác của chúng
tôi:
- Số điện thoại: ………
- Hộp thư điện tử: ……..
- Số fax (nếu có): …….
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(5) ...
- Lưu.
|
…(4)…
(ghi
chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ
quan/doanh nghiệp chủ cơ sở
(2) Tên đầy đủ của cơ sở
(3) Tên xã hoặc đơn vị hành chính tương đương
(4) Đại diện có thẩm quyền
của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở
(5) Nơi nhận khác (nếu có)
TÓM TẮT NỘI
DUNG
CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Kèm theo Công
văn số ......../…… ngày… tháng …
năm …… của (1))
1. MÔ TẢ KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CỦA
CƠ SỞ
1.1. Tên cơ sở, chủ cơ sở, nguồn vốn
đầu tư của cơ sở.
1.2. Vị trí tại thôn, xã, huyện, tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương.
1.3. Loại hình sản xuất; loại hình
công nghệ của cơ sở.
1.4. Các hạng mục xây dựng của cơ
sở.
1.5. Quy mô, công suất thiết kế tổng
thể, công suất thiết kế cho từng giai đoạn (nếu có) của cơ sở; thời điểm đã đưa
cơ sở vào vận hành/hoạt động.
1.6. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất/kinh doanh/dịch vụ của cơ sở.
1.7. Tình hình chấp hành pháp luật
về bảo vệ môi trường của cơ sở.
2. TÓM TẮT CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
2.1. Tóm tắt về các loại chất thải
phát sinh và công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.1.1. Nước thải và nước mưa
2.1.2. Chất thải rắn thông thường
2.1.3. Chất thải nguy hại
2.1.4. Khí thải
2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
2.2. Các tác động đối với môi trường
và kinh tế - xã hội
2.3. Kế hoạch xây dựng, cải tạo, vận
hành các công trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
2.4. Khái quát về chương trình quản
lý và giám sát môi trường của cơ sở
3. KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
3.1. Kiến nghị
Kiến nghị với các cơ quan liên
quan ở Trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải
quyết của chủ cơ sở.
3.2. Cam kết
- Cam kết thực hiện đúng nội dung,
tiến độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
- Cam kết thực hiện đúng chế độ
báo cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô
nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển
khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.