Quyết định 2331/QĐ-UBND năm 2017 về quy định chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 2331/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/08/2017
Ngày có hiệu lực 23/08/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Lê Duy Thành
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 2331/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 08 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH VĨNH PHÚC.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cLuật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tchức, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Công văn số 222/HĐND-TH2 ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tchức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 492/TTr-HCSN ngày 04/7/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định danh mục, chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc, bao gồm:

1. Máy móc, thiết bị chuyên dùng ngành Xây dựng (Phụ lục số 1).

2. Máy móc, thiết bị chuyên dùng ngành Tài nguyên và Môi trường (Phụ lục số 2).

3. Máy móc, thiết bị chuyên dùng ngành Văn hóa Thể thao và Du lịch (Phụ lục số 3).

4. Máy móc, thiết bị chuyên dùng ngành Khoa học và Công nghệ (Phụ lục số 4).

5. Máy móc, thiết bị chuyên dùng ngành Nông nghiệp và phát triển Nông thôn (Phụ lục số 5).

6. Máy móc, thiết bị chuyên dùng ngành Giao thông Vận tải (Phụ lục số 6).

7. Máy móc, thiết bị chuyên dùng ngành Thông tin Truyền thông (Phụ lục số 7).

8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh (Phụ lục số 8).

9. Máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực khác (Phụ lục số 9).

10. Máy móc, thiết bị chuyên dùng cấp huyện (Phụ lục số 10).

Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh (thay đổi chủng loại, tăng hoặc giảm số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề xuất của Sở Tài chính.

Điều 2. Đối với danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác chuyên môn của các ngành Y tế: thiết bị y tế; giáo dục - đào tạo: thiết bị dạy học tại các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông; thiết bị thuộc các trường: Chính trị tỉnh, Cao đẳng nghề Vĩnh Phúc, Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật, Cao đẳng Vĩnh Phúc, Trung cấp Y tế, Trung cấp Văn hóa nghệ thuật và các Trung tâm giáo dục thường xuyên và dạy nghề trong tỉnh căn cứ nhu cầu thực tế và nguồn kinh phí đảm bảo, được trang bị phù hợp với quy định của Bộ, ngành có liên quan và phân cấp của HĐND tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

Điều 3. Thẩm quyền quyết định và nguồn kinh phí trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị:

1. Thẩm quyền quyết định trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng: thực hiện theo phân cấp của HĐND tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

2. Nguồn kinh phí trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng: Trong dự toán của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao hàng năm và các nguồn thu hợp pháp khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

3. Việc mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng phải căn cứ vào khả năng cân đối nguồn kinh phí và lộ trình phù hợp, đồng thời phải phù hợp với các quy định pháp luật khác có liên quan.

[...]