Quyết định 2322/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về thủ tục, thời hạn và lệ phí giải quyết về Hộ tịch, Lý lịch tư pháp, Công chứng, Chứng thực theo cơ chế "Một cửa" trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành

Số hiệu 2322/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/10/2006
Ngày có hiệu lực 03/11/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Trịnh Quang Sử
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bộ máy hành chính,Quyền dân sự

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 2322/2006/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 24 tháng 10 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC, THỜI HẠN VÀ LỆ PHÍ GIẢI QUYẾT CÁC VIỆC VỀ HỘ TỊCH, LÝ LỊCH TƯ PHÁP, CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA" TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 181/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế "Một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ các quy định của Luật Đất đai; Nghị định số 75/CP; Nghị định số 158/2006/NĐ-CP; Nghị định số 68/2002/NĐ-CP, Nghị định số 69/2006/NĐ-CP và các quy định của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính về Công chứng, Chứng thực, Hộ tịch, Lý lịch tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thủ tục, thời hạn và lệ phí giải quyết các việc về Hộ tịch, Lý lịch tư pháp, Công chứng, Chứng thực theo cơ chế "Một cửa" tại Sở Tư pháp; Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, phường, xã, thị trấn; các Phòng Công chứng thuộc thành phố Hải Phòng.

Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; phường, xã, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này thay thế Quyết định số 1579/2005/QĐ-UB ngày 20 tháng 7 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân thành phố và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
 THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CHỦ TỊCH




Trịnh Quang Sử

 

QUY ĐỊNH

VỀ THỦ TỤC, THỜI HẠN VÀ LỆ PHÍ GIẢI QUYẾT CÁC VIỆC VỀ HỘ TỊCH, LÝ LỊCH TƯ PHÁP, CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA" TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2322/2006/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy định này quy định về thủ tục, thời hạn, lệ phí giải quyết các việc về Hộ tịch, Lý lịch tư pháp, Công chứng, Chứng thực theo cơ chế "Một cửa" tại Sở Tư pháp; Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, phường, xã, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp huyện, cấp xã); các Phòng Công chứng thuộc thành phố Hải Phòng.

Điều 2. Thời gian làm việc tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết qủa" theo cơ chế "Một cửa" của Sở Tư pháp, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các Phòng Công chứng (sau đây gọi chung là "Bộ phận tiếp nhận và trả kết qủa") vào các ngày làm việc trong tuần.

Điều 3. Các quy định về thủ tục, thời hạn, lệ phí giải quyết công việc, thời gian làm việc theo Qui định này tại Sở Tư pháp, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các Phòng Công chứng phải được niêm yết công khai tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả".

Điều 4.

1. Việc kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chỉ được thực hiện tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả".

2. Việc kiểm tra, đối chiếu, tiếp nhận hồ sơ, thu lệ phí được thực hiện ngay (nếu hồ sơ đầy đủ) và vào sổ thụ lý. Việc viết giấy biên nhận, giấy hẹn ngày trả kết quả cho đương sự thực hiện đối với việc phải giải quyết từ 02 buổi làm việc trở lên.

Chương II

THỦ TỤC, THỜI HẠN VÀ LỆ PHÍ GIẢI QUYẾT CÁC VIỆC VỀ HỘ TỊCH, CẤP LÝ LỊCH TƯ PHÁP TẠI SỞ TƯ PHÁP

Mục 1: CÁC VIỆC VỀ HỘ TỊCH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

Điều 5. Đăng ký kết hôn

1.Thủ tục

- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định).

- Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.

[...]